Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới
Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới hay còn gọi là rừng hỗn hợp (Mixed forest) là một kiểu sinh cảnh mặt đất ôn đới được Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên định nghĩa, với vùng sinh thái cây lá rộng, và với vùng sinh thái rừng lá kim hỗn hợp cây lá rộng và lá kim.[1] Những khu rừng này thì giàu nhất và dễ phân biệt nhất ở trung Trung Quốc và đông Bắc Mỹ, với một số vùng sinh thái khác biệt toàn cầu khác tại Kavkaz, dãy Himalaya, nam Châu Âu, và Viễn Đông Nga.[1][2][3]
Sinh thái
sửaCấu trúc thường thấy của những khu rừng này gồm bốn tầng. Tầng trên cùng là tầng tán bao gồm các cây cao trưởng thành cao từ 100 đến 200 ft (30 đến 61 m). Dưới tầng tán là tầng dưới tán chịu được bóng râm gồm ba tầng, vào khoảng 30 đến 50 ft (9,1 đến 15,2 m) thấp hơn tầng tán. Tầng trên cùng của các tầng dưới tán là tầng hạ tán bao gồm các cây trưởng thành nhỏ hơn, cây con, và các cây non tầng tán bị chặn chờ khoảng trống trên tầng tán. Dưới tầng hạ tán là tầng thảm tươi, bao gồm các cây thần gỗ thấp đang phát triển. Thông thường thì tầng phát triển thấp nhất (và đa dạng nhất) là tầng đáy rừng.[1]
Khí hậu
sửaRừng lá rộng và hỗn hợp ôn đới xuất hiện ở những khu vực có mùa nóng và lạnh riêng biệt, có nhiệt độ trung bình hàng năm vừa phải — 3 đến 15,6 °C (37,4 đến 60,1 °F). Những khu rừng này xuất hiện ở vùng khí hậu có mưa và khá ấm, đôi lúc cũng có mùa khô riêng biệt. Mùa khô diễn ra vào mùa đông ở Đông Á và vào mùa hè ở rìa ẩm ướt của vùng Khí hậu Địa Trung Hải.
Vùng sinh thái
sửaÚc châu
sửaAustralasia Temperate broadleaf and mixed forests
| |
---|---|
Rừng ôn đới Quần đảo Chatham | New Zealand |
Rừng ôn đới Đông Australia | Australia |
Fiordland temperate forests | New Zealand |
Nelson Coast temperate forests | New Zealand |
Northland temperate forests | New Zealand |
Northland temperate kauri forests | New Zealand |
Rừng ôn đới đảo Stewart/Rakiura | New Zealand |
Richmond temperate forests | New Zealand |
Southland temperate forests | New Zealand |
Tasmanian Central Highland forests | Australia |
Tasmanian temperate forests | Australia |
Tasmanian temperate rain forests | Australia |
Westland temperate forests | New Zealand |
Indomalaya Temperate broadleaf and mixed forests
| |
---|---|
Eastern Himalayan broadleaf forests | Bhutan, India, Nepal |
Northern Triangle temperate forests | Myanmar |
Western Himalayan broadleaf forests | India, Nepal, Pakistan |
Vùng Á-Âu
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c Bài viết này tích hợp văn bản đã phát hành theo giấy phép CC BY-SA 3.0. World Wide Fund for Nature. “Temperate Broadleaf and Mixed Forest Ecoregions”. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020. Đã bỏ qua tham số không rõ
|=
(trợ giúp) - ^ Zhao, Ji; Zheng, Guangmei; Wang, Huadong; Xu, Jialin biên tập (1990). The natural history of China. New York: McGraw-Hill Publishing Company.
- ^ Martin, WH; Boyce, SG; Echternacht, AC biên tập (1993). Biodiversity of the southeastern United States: Lowland terrestrial communities. New York: John Wiley and Sons.