Văn hóa dân gian
nội dung của văn hóa biểu đạt được chia sẻ bởi nhiều nhóm người
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 7 2018) |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Văn hóa dân gian (folk-lore, trong tiếng Anh) là truyền thống của một nền văn hóa, cận-văn hóa hoặc nhóm. Nó bao gồm lịch sử truyền hết lại, giống truyền miệng, như huyền thoại, tục ngữ, thành ngữ, truyện kể, truyện viết, truyện tranh, truyện cổ tích, truyện cười; các truyền thống kiến trúc hay các đồ chơi dân gian, thủ công; các phong tục, tập quán, các truyền thống lâu đời; các tác phẩm âm nhạc, nghệ thuật truyền thống. Văn hóa dân gian được hình thành trong đời sống cá nhân của từng dân tộc, từng khu vực dân cư, cộng đồng.
Tham khảo
sửaĐọc thêm
sửa- Mayor, Adrienne (2000). “Bibliography of Classical Folklore Scholarship: Myths, Legends, and Popular Beliefs of Ancient Greece and Rome”. Folklore. 111 (1): 123–8. doi:10.1080/001558700360924.
- Coffin, Tristram P.; Cohen, Hennig, (editors), Folklore in America; tales, songs, superstitions, proverbs, riddles, games, folk drama and folk festivals, Garden City, New York: Doubleday, 1966. Selections from the Journal of American folklore.
Liên kết ngoài
sửa- Folktales from around the world
- Folklore Society
- Reynolds, Francis J. biên tập (1921). “Folklore”. Tân Bách khoa toàn thư Collier. New York: P.F. Collier & Son Company.
- Chisholm, Hugh biên tập (1911). Encyclopædia Britannica (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - Số Encyclopædia Britannica năm 1911