Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Adrien Rabiot”
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 |
|||
(Không hiển thị 43 phiên bản của 22 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
| name = Adrien Rabiot |
| name = Adrien Rabiot |
||
| image = Rus-Fra 2018 (3) (cropped).jpg |
| image = Rus-Fra 2018 (3) (cropped).jpg |
||
| caption = Rabiot thi đấu |
| caption = Rabiot thi đấu trong màu áo đội tuyển [[đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]] vào năm 2018 |
||
| full_name = Adrien Thibault Marie Rabiot<ref>{{chú thích web |url=https://fdp.fifa.org/assetspublic/ce44/pdf/SquadLists-English.pdf |title=Squad List: FIFA World Cup Qatar 2022: France (FRA) |publisher=FIFA |page=12 |date=15 November 2022 |access-date=15 November 2022}}</ref> |
|||
| fullname = Adrien Rabiot-Provost |
|||
| birth_date = {{birth date and age|1995|4|3|df=y}}<ref>{{chú thích web |url=https://www.worldfootball.net/player_summary/adrien-rabiot/ |title=Adrien Rabiot: Profile |website=worldfootball.net |publisher=HEIM:SPIEL |access-date=12 May 2020}}</ref> |
|||
| birth_date = {{Birth date and age|1995|4|3|df=yes}} |
|||
| birth_place = [[Saint-Maurice, Val-de-Marne|Saint-Maurice]], Pháp |
| birth_place = [[Saint-Maurice, Val-de-Marne|Saint-Maurice]], [[Pháp]] |
||
| height = {{convert|1,88|m |
| height = {{convert|1,88|m}}<ref>{{chú thích web |url=http://www.psg.fr/fr/Equipe-Pro/300002/Fiche-Joueur/2733/Rabiot-Adrien |title=Rabiot Adrien |publisher=Paris Saint-Germain F.C. |language=fr |archive-url=https://web.archive.org/web/20170614201417/http://www.psg.fr/fr/Equipe-Pro/300002/Fiche-Joueur/2733/Rabiot-Adrien |archive-date=14 June 2017}}</ref> |
||
| position = [[Tiền vệ |
| position = [[Tiền vệ]] |
||
| currentclub = [[ |
| currentclub = [[Olympique Marseille|Marseille]] |
||
| clubnumber = 25 |
| clubnumber = 25 |
||
| youthyears1 = 2001–2003 |
| youthyears1 = 2001–2003 |
||
| youthclubs1 = [[US Créteil-Lusitanos|Créteil]] |
| youthclubs1 = [[US Créteil-Lusitanos|Créteil]] |
||
| youthyears2 = 2003–2004 |
| youthyears2 = 2003–2004 |
||
| youthclubs2 = Alfortville |
| youthclubs2 = Alfortville |
||
| youthyears3 = 2004–2008 |
| youthyears3 = 2004–2008 |
||
| youthclubs3 = [[US Créteil-Lusitanos|Créteil]] |
| youthclubs3 = [[US Créteil-Lusitanos|Créteil]] |
||
| youthyears4 = 2008 |
| youthyears4 = 2008 |
||
| youthclubs4 = [[Manchester City F.C.|Manchester City]] |
| youthclubs4 = [[Manchester City F.C.|Manchester City]] |
||
| youthyears5 = |
| youthyears5 = 2009–2010 |
||
| youthclubs5 = [[Pau FC|Pau]] |
| youthclubs5 = [[Pau FC|Pau]] |
||
| youthyears6 = 2009–2010 |
|||
| years1 = 2012–2014 |
|||
| youthclubs6 = Pôle espoirs Castelmaurou |
|||
| clubs1 = [[Paris Saint-Germain Academy|Paris Saint-Germain B]] |
|||
| youthyears7 = 2010–2012 |
|||
| caps1 = 9 |
|||
| youthclubs7 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
|||
| years1 = 2012–2014 |
|||
| clubs1 = [[Paris Saint-Germain Academy|Paris Saint-Germain II]] |
|||
| caps1 = 9 |
|||
| goals1 = 0 |
| goals1 = 0 |
||
| years2 = 2012–2019 |
| years2 = 2012–2019 |
||
| clubs2 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
| clubs2 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
||
| caps2 = 150 |
| caps2 = 150 |
||
| goals2 = 13 |
| goals2 = 13 |
||
| years3 = 2013 |
| years3 = 2013 |
||
| clubs3 = → [[Toulouse FC|Toulouse]] (mượn) |
| clubs3 = → [[Toulouse FC II|Toulouse II]] (mượn) |
||
| caps3 = |
| caps3 = 2 |
||
| goals3 = 1 |
| goals3 = 1 |
||
| years4 = |
| years4 = 2013 |
||
| clubs4 = [[ |
| clubs4 = → [[Toulouse FC|Toulouse]] (mượn) |
||
| caps4 = |
| caps4 = 13 |
||
| goals4 = |
| goals4 = 1 |
||
| years5 = 2019–2024 |
|||
| nationalyears1 = 2010 |
|||
| clubs5 = [[Juventus FC|Juventus]] |
|||
| nationalteam1 = {{nftu|16|Pháp}} |
|||
| |
| caps5 = 157 |
||
| goals5 = 18 |
|||
| years6 = 2024– |
|||
| clubs6 = [[Olympique Marseille|Marseille]] |
|||
| caps6 = 0 |
|||
| goals6 = 0 |
|||
| nationalyears1 = 2010 |
|||
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U16 quốc gia Pháp|U16 Pháp]] |
|||
| nationalcaps1 = 2 |
|||
| nationalgoals1 = 0 |
| nationalgoals1 = 0 |
||
| nationalyears2 = 2011–2012 |
| nationalyears2 = 2011–2012 |
||
| nationalteam2 = |
| nationalteam2 = [[Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Pháp|U-17 Pháp]] |
||
| nationalcaps2 = 5 |
| nationalcaps2 = 5 |
||
| nationalgoals2 = 0 |
| nationalgoals2 = 0 |
||
| nationalyears3 = 2012 |
| nationalyears3 = 2012 |
||
| nationalteam3 = |
| nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá U-18 quốc gia Pháp|U-18 Pháp]] |
||
| nationalcaps3 = 1 |
| nationalcaps3 = 1 |
||
| nationalgoals3 = |
| nationalgoals3 = 1 |
||
| nationalyears4 = 2012–2013 |
| nationalyears4 = 2012–2013 |
||
| nationalteam4 = |
| nationalteam4 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Pháp|U-19 Pháp]] |
||
| nationalcaps4 = 20 |
| nationalcaps4 = 20 |
||
| nationalgoals4 = 4 |
| nationalgoals4 = 4 |
||
| nationalyears5 = 2014 |
| nationalyears5 = 2014 |
||
| nationalteam5 = |
| nationalteam5 = [[Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Pháp|U-20 Pháp]] |
||
| nationalcaps5 = |
| nationalcaps5 = 6 |
||
| nationalgoals5 = 0 |
| nationalgoals5 = 0 |
||
| nationalyears6 = 2013–2016 |
|||
| club-update = 23 tháng 5 năm 2021 |
|||
| nationalteam6 = [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp|U-21 Pháp]] |
|||
| nationalteam-update = 6 tháng 6 năm 2022 |
|||
| nationalcaps6 = 19 |
|||
| youthyears6 = 2009–2010 |
|||
| nationalgoals6 = 2 |
|||
| youthclubs6 = Pôle Espoirs de Castelmaurou |
|||
| nationalyears7 = 2016– |
|||
| youthyears7 = 2010–2012 |
|||
| nationalteam7 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp|Pháp]] |
|||
| youthclubs7 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
|||
| nationalcaps7 = 48 |
|||
| nationalyears6 = 2013–2016 |
|||
| nationalgoals7 = 4 |
|||
| nationalteam6 = {{nftu|21|Pháp}} |
|||
| medaltemplates = {{MedalCountry|{{fb|France}}}} |
|||
| nationalcaps6 = 19 |
|||
{{MedalSport|[[Bóng đá]] nam}} |
|||
| nationalgoals6 = 1 |
|||
{{Medal|Comp|[[FIFA World Cup]]}} |
|||
| nationalyears7 = 2016– |
|||
{{Medal|RU|[[FIFA World Cup 2022|Qatar 2022]]|}} |
|||
| nationalteam7 = {{nft|Pháp}} |
|||
{{Medal|Competition|[[UEFA Nations League]]}} |
|||
| nationalcaps7 = 28 |
|||
{{Medal|Winner|[[Vòng chung kết UEFA Nations League 2021|Ý 2021]]|}} |
|||
| nationalgoals7 = 2 |
|||
| club-update = 20 tháng 5 năm 2024 |
|||
| medaltemplates = {{MedalCountry|{{FRA}}}} |
|||
| nationalteam-update = 9 tháng 7 năm 2024 |
|||
{{MedalSport|Bóng đá nam}} |
|||
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu|UEFA Nations League]]}} |
|||
{{Medal|W|[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020–21|Ý 2021]]|}} |
|||
}} |
}} |
||
'''Adrien Rabiot-Provost''' ({{IPA-fr|adʁijɛ̃ ʁabjo pʁɔvo}}, sinh ngày 3 tháng 4 năm 1995) là cầu thủ người Pháp và hiện đang chơi cho [[Juventus F.C.|Juventus]] và [[đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp]] ở vị trí [[tiền vệ]]. |
|||
'''Adrien Thibault Marie Rabiot''' (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1995) là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp người [[Pháp]] hiện đang thi đấu ở vị trí [[tiền vệ]] cho câu lạc bộ [[Ligue 1]] [[Olympique Marseille|Marseille]] và [[đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp]]. |
|||
Anh đã dành phần lớn sự nghiệp của mình với Paris Saint-Germain, ra mắt với đội một vào năm 2012 và giành được 18 danh hiệu lớn, bao gồm năm danh hiệu Ligue 1 và cú ăn ba trong quốc nội vào năm 2015-16 và 2017-18. Năm 2019, Rabiot ký hợp đồng với Juventus theo dạng chuyển nhượng tự do. |
|||
Rabiot dành phần lớn sự nghiệp của mình cho [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]], ra mắt đội một vào năm 2012 và giành được 18 danh hiệu lớn, bao gồm 5 chức vô địch Ligue 1 và 1 [[Cú ăn ba (bóng đá)|cú ăn ba quốc nội]] vào các mùa giải [[Mùa giải 2015–16 của Paris Saint-Germain F.C.|2015–16]] và [[Mùa giải 2017–18 của Paris Saint-Germain F.C.|2017–18]]. Vào năm 2019, Rabiot ký hợp đồng với Juventus theo dạng chuyển nhượng tự do, giành chức vô địch [[Serie A]] trong mùa giải đầu tiên với câu lạc bộ và [[Coppa Italia]] trong mùa giải thứ hai. |
|||
Rabiot đã được ra sân 53 lần cho Pháp ở cấp độ trẻ, và ra mắt [[đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp]] vào năm 2016. |
|||
Rabiot đã [[Trận đấu quốc tế|ra sân]] 53 lần cho [[Đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp|các cấp độ đội tuyển trẻ]], và ra mắt đội tuyển quốc gia vào năm 2016, sau đó tham gia [[UEFA Euro 2020]], [[FIFA World Cup 2022]] – nơi anh và các đồng đội giành ngôi á quân, và [[UEFA Euro 2024]]. |
|||
== Sự nghiệp câu lạc bộ == |
== Sự nghiệp câu lạc bộ == |
||
[[Tập tin:Adrien Rabiot, PSG.JPG|nhỏ|Rabiot, PSG.]] |
|||
=== Paris Saint-Germain === |
=== Paris Saint-Germain === |
||
Dòng 167: | Dòng 179: | ||
===Quốc tế=== |
===Quốc tế=== |
||
<!-- NOTE: when updating stats, update the infobox too! --> |
<!-- NOTE: when updating stats, update the infobox too! --> |
||
{{updated|ngày |
{{updated|ngày 26 tháng 3 năm 2024}}<ref>{{chú thích báo|url=http://eu-football.info/_player.php?id=29639|title=Adrien Rabiot|publisher=European Football|access-date=ngày 27 tháng 11 năm 2016}}</ref> |
||
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
||
Dòng 173: | Dòng 185: | ||
!Đội tuyển quốc gia!!Năm!!Trận!!Bàn |
!Đội tuyển quốc gia!!Năm!!Trận!!Bàn |
||
|- |
|- |
||
|rowspan=" |
|rowspan="8" valign="center"|{{nft|Pháp}} |
||
|2016||1||0 |
|2016||1||0 |
||
|- |
|- |
||
Dòng 184: | Dòng 196: | ||
|2021||13||1 |
|2021||13||1 |
||
|- |
|- |
||
|2022|| |
|2022||11||2 |
||
|- |
|- |
||
|2023||7||1 |
|||
! colspan=2|Tổng cộng!!28!!2 |
|||
|- |
|||
|2024||1||0 |
|||
|- |
|||
! colspan=2|Tổng cộng!!43!!4 |
|||
|} |
|} |
||
Dòng 199: | Dòng 215: | ||
!scope=col|Giải đấu |
!scope=col|Giải đấu |
||
|- |
|- |
||
|align=center|1||13 tháng 11 năm 2021||[[Sân vận động Công viên các Hoàng tử]], [[Paris]], Pháp||{{fb|KAZ}}||align=center|'''6'''–0||align=center|8–0||[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Âu (Bảng D)|Vòng loại World Cup 2022]] |
|align=center|1||13 tháng 11 năm 2021||[[Sân vận động Công viên các Hoàng tử]], [[Paris]], [[Pháp]]||{{fb|KAZ}}||align=center|'''6'''–0||align=center|8–0||[[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực châu Âu (Bảng D)|Vòng loại FIFA World Cup 2022]] |
||
|- |
|- |
||
|align=center|2||6 tháng 6 năm 2022||[[Sân vận động Poljud]], [[Split, Croatia |
|align=center|2||6 tháng 6 năm 2022||[[Sân vận động Poljud]], [[Split, Croatia]]||{{fb|CRO}}||align=center|1–0||align=center|1–1||[[UEFA Nations League 2022–23 (hạng đấu A)|UEFA Nations League 2022–23]] |
||
|- |
|||
|align=center|3||22 tháng 11 năm 2022||[[Sân vận động Al Janoub]], [[Doha]], [[Qatar]]||{{fb|AUS}}||align=center|1–1||align=center|4–1||[[FIFA World Cup 2022]] |
|||
|- |
|||
|align=center|4||21 tháng 12 năm 2023||[[Allianz Riviera]], [[Nice]], Pháp||{{fb|GIB}}||align=center|8–0||align=center|14–0||[[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng B)|Vòng loại UEFA Euro 2024]] |
|||
|} |
|} |
||
== Danh hiệu == |
== Danh hiệu == |
||
=== Câu lạc bộ === |
|||
{{flagdeco|FRA}} '''Paris Saint-Germain''' |
|||
* [[Ligue 1]] (6): 2012-13, 2013–14, 2014–15, 2015–16, 2017–18, 2018–19 |
|||
* [[Coupe de France]] (4): 2015, 2016, 2017, 2018 |
|||
* [[Coupe de la Ligue]] (5): 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 |
|||
* [[Trophée des Champions]] (6): 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 |
|||
'''Paris Saint-Germain''' |
|||
{{flagdeco|ITA}} '''Juventus''' |
|||
* [[Ligue 1]]: 2012-13, 2013–14, 2014–15, 2015–16, 2017–18, 2018–19 |
|||
* [[Coupe de France]]: 2015, 2016, 2017, 2018 |
|||
* [[Coupe de la Ligue]]: 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 |
|||
* [[Trophée des Champions]]: 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018 |
|||
'''Juventus''' |
|||
* [[Serie A]]: [[Serie A 2019-20|2019–20]] |
* [[Serie A]]: [[Serie A 2019-20|2019–20]] |
||
* [[Supercoppa Italiana]]: [[Supercoppa Italiana 2020|2020]] |
* [[Supercoppa Italiana]]: [[Supercoppa Italiana 2020|2020]] |
||
*[[Coppa Italia]]: [[Coppa Italia 2020–21|2020–21]], [[Cúp bóng đá Ý 2023–24|2023–24]]<ref>{{chú thích web |date=2024-05-16 |title=LA JUVENTUS VINCE LA COPPA ITALIA FRECCIAROSSA |trans-title=JUVENTUS WINS THE FRECCIAROSSA ITALIAN CUP |url=https://www.legaseriea.it/it/media/coppa-italia/serieas.hiwaymedia.it/media/coppa-italia/la-juventus-vince-la-coppa-italia-frecciarossa |access-date=2024-05-16 |publisher=[[Lega Serie A]] |language=it |archive-date=2024-05-16 |archive-url=https://web.archive.org/web/20240516041101/https://www.legaseriea.it/it/media/coppa-italia/serieas.hiwaymedia.it/media/coppa-italia/la-juventus-vince-la-coppa-italia-frecciarossa |url-status=dead }}</ref> |
|||
* Á quân [[Coppa Italia]]: [[Coppa Italia 2019–20|2019–20]] |
|||
* [[Supercoppa Italiana]]: [[Supercoppa Italiana 2020|2020]] |
|||
'''U-19 Pháp''' |
|||
=== Quốc tế === |
|||
{{flagdeco|FRA}} '''U-19 Pháp''' |
|||
* Á quân [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu]]: 2013 |
* Á quân [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu]]: 2013 |
||
'''Pháp''' |
|||
* |
* [[UEFA Nations League]]: [[UEFA Nations League 2020–21|2020–21]] |
||
* [[FIFA World Cup]] á quân: [[FIFA World Cup 2022|2022]] |
|||
=== Cá nhân === |
=== Cá nhân === |
||
Dòng 230: | Dòng 251: | ||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
{{Thể loại Commons}} |
|||
* [https://www.om.fr/en/team/5073/5186/midfielder/91188-adrien-rabiot Hồ sơ cầu thủ] trên trang web của Marseille |
|||
* {{FFF player}} |
|||
* {{UEFA player}} |
|||
* {{FIFA player}} |
|||
{{Đội hình Olympique de Marseille}} |
|||
[[Thể loại:Sinh năm 1995]] |
[[Thể loại:Sinh năm 1995]] |
||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Pháp]] |
|||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Paris Saint-Germain F.C.]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Paris Saint-Germain F.C.]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Juventus]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Juventus]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Olympique de Marseille]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp]] |
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp]] |
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Pháp]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Ligue 1]] |
|||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá nam]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Serie A]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ vô địch UEFA Nations League]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý]] |
Bản mới nhất lúc 12:44, ngày 27 tháng 9 năm 2024
Rabiot thi đấu trong màu áo đội tuyển Pháp vào năm 2018 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Adrien Thibault Marie Rabiot[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 3 tháng 4, 1995 [2] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Saint-Maurice, Pháp | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in)[3] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Marseille | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 25 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2001–2003 | Créteil | ||||||||||||||||||||||
2003–2004 | Alfortville | ||||||||||||||||||||||
2004–2008 | Créteil | ||||||||||||||||||||||
2008 | Manchester City | ||||||||||||||||||||||
2009–2010 | Pau | ||||||||||||||||||||||
2009–2010 | Pôle espoirs Castelmaurou | ||||||||||||||||||||||
2010–2012 | Paris Saint-Germain | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2012–2014 | Paris Saint-Germain II | 9 | (0) | ||||||||||||||||||||
2012–2019 | Paris Saint-Germain | 150 | (13) | ||||||||||||||||||||
2013 | → Toulouse II (mượn) | 2 | (1) | ||||||||||||||||||||
2013 | → Toulouse (mượn) | 13 | (1) | ||||||||||||||||||||
2019–2024 | Juventus | 157 | (18) | ||||||||||||||||||||
2024– | Marseille | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2010 | U16 Pháp | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||
2011–2012 | U-17 Pháp | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||
2012 | U-18 Pháp | 1 | (1) | ||||||||||||||||||||
2012–2013 | U-19 Pháp | 20 | (4) | ||||||||||||||||||||
2014 | U-20 Pháp | 6 | (0) | ||||||||||||||||||||
2013–2016 | U-21 Pháp | 19 | (2) | ||||||||||||||||||||
2016– | Pháp | 48 | (4) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 7 năm 2024 |
Adrien Thibault Marie Rabiot (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Ligue 1 Marseille và đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp.
Rabiot dành phần lớn sự nghiệp của mình cho Paris Saint-Germain, ra mắt đội một vào năm 2012 và giành được 18 danh hiệu lớn, bao gồm 5 chức vô địch Ligue 1 và 1 cú ăn ba quốc nội vào các mùa giải 2015–16 và 2017–18. Vào năm 2019, Rabiot ký hợp đồng với Juventus theo dạng chuyển nhượng tự do, giành chức vô địch Serie A trong mùa giải đầu tiên với câu lạc bộ và Coppa Italia trong mùa giải thứ hai.
Rabiot đã ra sân 53 lần cho các cấp độ đội tuyển trẻ, và ra mắt đội tuyển quốc gia vào năm 2016, sau đó tham gia UEFA Euro 2020, FIFA World Cup 2022 – nơi anh và các đồng đội giành ngôi á quân, và UEFA Euro 2024.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Paris Saint-Germain
[sửa | sửa mã nguồn]Rabiot sinh ra ở Saint-Maurice, Val-de-Marne và chơi bóng cho đội trẻ của một số đội, bao gồm hai lần tại Créteil-Lusitanos và một vài tháng tại Manchester City. Vào ngày 2 tháng 7 năm 2012, sau khi chơi xuất sắc tại Camp des Loges, anh đã ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên với Paris Saint-Germain bằng một một bản hợp đồng kéo dài 3 năm. Rabiot được HLV Carlo Ancelotti cho lên chơi đội một trước mùa giải 2012-13. Trong trận đấu tiền mùa giải của câu lạc bộ, anh ấy đã thua trong loạt sút luân lưu trước Barcelona, và vào ngày 26 tháng 8, anh ấy đã chơi trận đầu tiên ở Ligue 1 với trận hòa 0-0 trên sân nhà trước Bordeaux.
Rabiot ra mắt UEFA Champions League vào ngày 6 tháng 11 năm 2012, thi đấu trong thời gian chấn thương anh đã có chiến thắng trên sân nhà trước Dinamo Zagreb ở vòng bảng bằng một chiến thắng 4-0. Vào tháng 1 năm sau, anh được cho Toulouse mượn, anh ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên vào ngày 9 tháng 3 năm 2013, đó là bàn thắng duy nhất của trận đấu tại Brest, từ khoảng cách 22.86 mét. Trở về Paris Saint-Germain, Rabiot đã chơi 46 trận và đóng góp sáu bàn thắng giúp đội nhà giành chiến thắng tại giải đấu quốc nội từ năm 2013 đến 2015, nhưng dường như anh sẽ rời khỏi câu lạc bộ, mẹ của anh Véronique trong vai trò người quản lí của anh đã đàm phá với câu lạc bộ nhằm muốn một bản hợp đồng tốt hơn. Anh ấy đã bắt đầu mùa giải 2015-16 bằng cách bị đuổi khỏi sân sau khi nhận hai thẻ vàng chỉ sau 29 phút trong trận đấu mở màn với Lille.
Rabiot đã ghi bàn thắng đầu tiên ở UEFA Champions League vào ngày 25 tháng 11 năm 2015 trong trận thắng 5-0 trước Malmö tại vòng bảng Champions League, và anh lại tiếp tục ghi bàn vào ngày 9 tháng 3 trước Chelsea tại Stamford Bridge bằng chiến thắng 2-1 và đưa Paris Saint-Germain vào tứ kết UEFA Champions League. Bốn ngày sau, anh đã ghi bàn trong trận thắng 9-0 trước Troyes và vô địch trước tám vòng đấu.
Ngày 23 tháng 4 năm 2016, Rabiot đã bị đuổi khỏi trận chung kết Coupe de la Ligue, sau đó Paris Saint-Germain giành chiến thắng 2-1 trước Lille. Hai mùa tiếp theo, anh đã ghi được bốn bàn sau 60 lần ra sân và Ligue 1 mùa giải 2017-18.
Vào cuối tháng 10 năm 2018, cả Rabiot và Kylian Mbappé đã bị loại ra khỏi đội hình chính bởi HLV mới được bổ nhiệm - Thomas Tuchel sau khi họ đến muộn trong một buổi tập trước trận đấu. Tháng 1 sau đó, sau khi anh từ chối gia hạn hợp đồng với Paris Saint-Germain anh đã bị loại khỏi đội một và phải xuống tập với đội trẻ. Ngày 14 tháng 3 năm 2019, Rabiot đã bị Paris Saint-Germain đình chỉ cho đến cuối tháng vì đi đến hộp đêm sau trận thua 3-1 trước Manchester United ở vòng 16 đội Champions League khiến họ bị loại và anh cũng thích bài đăng trên Instagram của Patrice Evra ăn mừng chiến thắng của United.
Juventus
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 1 tháng 7 năm 2019, Rabiot đã ký hợp đồng với nhà vô địch Serie A - Juventus theo dạng chuyển nhượng tự do.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Cúp châu Âu | Khác[c] | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | ||
Paris Saint-Germain | 2012–13 | Ligue 1 | 6 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 9 | 0 | |
2013–14 | Ligue 1 | 25 | 2 | 1 | 0 | 2 | 1 | 6 | 0 | 0 | 0 | 34 | 3 | |
2014–15 | Ligue 1 | 21 | 4 | 5 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 33 | 4 | |
2015–16 | Ligue 1 | 24 | 1 | 6 | 1 | 4 | 1 | 7 | 3 | 1 | 0 | 42 | 6 | |
2016–17 | Ligue 1 | 27 | 3 | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 39 | 4 | |
2017–18 | Ligue 1 | 33 | 1 | 5 | 1 | 3 | 1 | 8 | 1 | 1 | 1 | 50 | 5 | |
2018–19 | Ligue 1 | 14 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 1 | 0 | 20 | 2 | |
Tổng cộng | 150 | 13 | 22 | 3 | 16 | 3 | 36 | 4 | 3 | 1 | 227 | 24 | ||
Toulouse (mượn) | 2012–13 | Ligue 1 | 13 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 13 | 1 | ||
Juventus | 2019–20 | Serie A | 28 | 1 | 4 | 0 | — | 5 | 0 | 0 | 0 | 37 | 1 | |
2020–21 | Serie A | 34 | 4 | 5 | 0 | — | 7 | 1 | 1 | 0 | 47 | 5 | ||
Tổng cộng | 62 | 5 | 9 | 0 | — | 12 | 1 | 1 | 0 | 84 | 6 | |||
Tổng sự nghiệp | 225 | 19 | 31 | 3 | 16 | 3 | 48 | 5 | 4 | 1 | 324 | 31 |
- ^ Bao gồm Coupe de France và Coppa Italia
- ^ Bao gồm Coupe de la Ligue
- ^ Bao gồm Trophée des Champions và Supercoppa Italiana
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024[5]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Pháp | 2016 | 1 | 0 |
2017 | 4 | 0 | |
2019 | 1 | 0 | |
2020 | 5 | 0 | |
2021 | 13 | 1 | |
2022 | 11 | 2 | |
2023 | 7 | 1 | |
2024 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 43 | 4 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 13 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp | Kazakhstan | 6–0 | 8–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
2 | 6 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Poljud, Split, Croatia | Croatia | 1–0 | 1–1 | UEFA Nations League 2022–23 |
3 | 22 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Al Janoub, Doha, Qatar | Úc | 1–1 | 4–1 | FIFA World Cup 2022 |
4 | 21 tháng 12 năm 2023 | Allianz Riviera, Nice, Pháp | Gibraltar | 8–0 | 14–0 | Vòng loại UEFA Euro 2024 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Paris Saint-Germain
- Ligue 1: 2012-13, 2013–14, 2014–15, 2015–16, 2017–18, 2018–19
- Coupe de France: 2015, 2016, 2017, 2018
- Coupe de la Ligue: 2014, 2015, 2016, 2017, 2018
- Trophée des Champions: 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018
Juventus
- Serie A: 2019–20
- Supercoppa Italiana: 2020
- Coppa Italia: 2020–21, 2023–24[6]
- Supercoppa Italiana: 2020
U-19 Pháp
- Á quân Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu: 2013
Pháp
- UEFA Nations League: 2020–21
- FIFA World Cup á quân: 2022
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội hình tiêu biểu Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Squad List: FIFA World Cup Qatar 2022: France (FRA)” (PDF). FIFA. 15 tháng 11 năm 2022. tr. 12. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Adrien Rabiot: Profile”. worldfootball.net. HEIM:SPIEL. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Rabiot Adrien” (bằng tiếng Pháp). Paris Saint-Germain F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2017.
- ^ “A. Rabiot”. Soccerway. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Adrien Rabiot”. European Football. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2016.
- ^ “LA JUVENTUS VINCE LA COPPA ITALIA FRECCIAROSSA” [JUVENTUS WINS THE FRECCIAROSSA ITALIAN CUP] (bằng tiếng Ý). Lega Serie A. 16 tháng 5 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hồ sơ cầu thủ trên trang web của Marseille
- Adrien Rabiot tại Liên đoàn bóng đá Pháp (bằng tiếng Pháp)
- Adrien Rabiot – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Adrien Rabiot – Thành tích thi đấu FIFA
- Sinh năm 1995
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Paris Saint-Germain F.C.
- Cầu thủ bóng đá Juventus
- Cầu thủ bóng đá Olympique de Marseille
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024
- Cầu thủ vô địch UEFA Nations League
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý