Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Adrien Rabiot”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa số liệu của tham số bản mẫu Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n Đã lùi lại sửa đổi của 2001:EE0:4BAE:EEE0:5CBA:A483:5FAE:2728 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanDungMTA Thẻ: Lùi tất cả Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
||
Dòng 8: | Dòng 8: | ||
| height = {{convert|1,88|m|abbr=on}}<ref>{{chú thích báo|url=http://www.psg.fr/fr/Equipe-Pro/300002/Fiche-Joueur/2733/Rabiot-Adrien|title=Rabiot Adrien|publisher=Paris Saint-Germain F.C|language=fr|access-date=ngày 14 tháng 12 năm 2015|archive-date=2015-12-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20151218215301/http://www.psg.fr/fr/Equipe-Pro/300002/Fiche-Joueur/2733/Rabiot-Adrien|url-status=dead}}</ref> |
| height = {{convert|1,88|m|abbr=on}}<ref>{{chú thích báo|url=http://www.psg.fr/fr/Equipe-Pro/300002/Fiche-Joueur/2733/Rabiot-Adrien|title=Rabiot Adrien|publisher=Paris Saint-Germain F.C|language=fr|access-date=ngày 14 tháng 12 năm 2015|archive-date=2015-12-18|archive-url=https://web.archive.org/web/20151218215301/http://www.psg.fr/fr/Equipe-Pro/300002/Fiche-Joueur/2733/Rabiot-Adrien|url-status=dead}}</ref> |
||
| position = [[Tiền vệ (bóng đá)|Tiền vệ trung tâm]] |
| position = [[Tiền vệ (bóng đá)|Tiền vệ trung tâm]] |
||
| currentclub = |
| currentclub = [[Juventus F.C.|Juventus]] |
||
| clubnumber = |
| clubnumber = 25 |
||
| youthyears1 = 2001–2003 |
| youthyears1 = 2001–2003 |
||
| youthclubs1 = [[US Créteil-Lusitanos|Créteil]] |
| youthclubs1 = [[US Créteil-Lusitanos|Créteil]] |
||
| youthyears2 = 2003–2004 |
| youthyears2 = 2003–2004 |
||
| youthclubs2 = Alfortville |
| youthclubs2 = Alfortville |
||
| youthyears3 = 2004–2008 |
| youthyears3 = 2004–2008 |
||
| youthclubs3 = [[US Créteil-Lusitanos|Créteil]] |
| youthclubs3 = [[US Créteil-Lusitanos|Créteil]] |
||
| youthyears4 = 2008 |
| youthyears4 = 2008 |
||
| youthclubs4 = [[Manchester City F.C.|Manchester City]] |
| youthclubs4 = [[Manchester City F.C.|Manchester City]] |
||
| youthyears5 = 2008–2009 |
| youthyears5 = 2008–2009 |
||
| youthclubs5 = [[Pau FC|Pau]] |
| youthclubs5 = [[Pau FC|Pau]] |
||
| years1 = 2012–2014 |
| years1 = 2012–2014 |
||
| clubs1 = [[Paris Saint-Germain Academy|Paris Saint-Germain B]] |
| clubs1 = [[Paris Saint-Germain Academy|Paris Saint-Germain B]] |
||
| caps1 = 9 |
| caps1 = 9 |
||
| goals1 = 0 |
| goals1 = 0 |
||
| years2 = 2012–2019 |
| years2 = 2012–2019 |
||
| clubs2 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
| clubs2 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
||
| caps2 = 150 |
| caps2 = 150 |
||
| goals2 = 13 |
| goals2 = 13 |
||
| years3 = 2013 |
| years3 = 2013 |
||
| clubs3 = → [[Toulouse FC|Toulouse]] (mượn) |
| clubs3 = → [[Toulouse FC|Toulouse]] (mượn) |
||
| caps3 = 13 |
| caps3 = 13 |
||
| goals3 = 1 |
| goals3 = 1 |
||
| years4 = 2019– |
| years4 = 2019– |
||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
| caps4 = 62 |
| caps4 = 62 |
||
| goals4 = 5 |
| goals4 = 5 |
||
| nationalyears1 = 2010 |
| nationalyears1 = 2010 |
||
| nationalteam1 = {{nftu|16|Pháp}} |
| nationalteam1 = {{nftu|16|Pháp}} |
||
| nationalcaps1 = 2 |
| nationalcaps1 = 2 |
||
| nationalgoals1 = 0 |
| nationalgoals1 = 0 |
||
| nationalyears2 = 2011–2012 |
| nationalyears2 = 2011–2012 |
||
| nationalteam2 = {{nftu|17|Pháp}} |
| nationalteam2 = {{nftu|17|Pháp}} |
||
| nationalcaps2 = 5 |
| nationalcaps2 = 5 |
||
| nationalgoals2 = 0 |
| nationalgoals2 = 0 |
||
| nationalyears3 = 2012 |
| nationalyears3 = 2012 |
||
| nationalteam3 = {{nftu|18|Pháp}} |
| nationalteam3 = {{nftu|18|Pháp}} |
||
| nationalcaps3 = 1 |
| nationalcaps3 = 1 |
||
| nationalgoals3 = 0 |
| nationalgoals3 = 0 |
||
| nationalyears4 = 2012–2013 |
| nationalyears4 = 2012–2013 |
||
| nationalteam4 = {{nftu|19|Pháp}} |
| nationalteam4 = {{nftu|19|Pháp}} |
||
| nationalcaps4 = 20 |
| nationalcaps4 = 20 |
||
| nationalgoals4 = 4 |
| nationalgoals4 = 4 |
||
| nationalyears5 = 2014 |
| nationalyears5 = 2014 |
||
| nationalteam5 = {{nftu|20|Pháp}} |
| nationalteam5 = {{nftu|20|Pháp}} |
||
| nationalcaps5 = 9 |
| nationalcaps5 = 9 |
||
Dòng 58: | Dòng 58: | ||
| club-update = 23 tháng 5 năm 2021 |
| club-update = 23 tháng 5 năm 2021 |
||
| nationalteam-update = 6 tháng 6 năm 2022 |
| nationalteam-update = 6 tháng 6 năm 2022 |
||
| youthyears6 = 2009–2010 |
| youthyears6 = 2009–2010 |
||
| youthclubs6 = Pôle Espoirs de Castelmaurou |
| youthclubs6 = Pôle Espoirs de Castelmaurou |
||
| youthyears7 = 2010–2012 |
| youthyears7 = 2010–2012 |
||
| youthclubs7 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
| youthclubs7 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] |
||
| nationalyears6 = 2013–2016 |
| nationalyears6 = 2013–2016 |
||
| nationalteam6 = {{nftu|21|Pháp}} |
| nationalteam6 = {{nftu|21|Pháp}} |
||
| nationalcaps6 = 19 |
| nationalcaps6 = 19 |
||
| nationalgoals6 = 1 |
| nationalgoals6 = 1 |
||
| nationalyears7 = 2016– |
| nationalyears7 = 2016– |
||
| nationalteam7 = {{nft|Pháp}} |
| nationalteam7 = {{nft|Pháp}} |
||
| nationalcaps7 = 28 |
| nationalcaps7 = 28 |
||
Dòng 75: | Dòng 75: | ||
{{Medal|W|[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020–21|Ý 2021]]|}} |
{{Medal|W|[[Giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2020–21|Ý 2021]]|}} |
||
}} |
}} |
||
'''Adrien Rabiot-Provost''' ({{IPA-fr|adʁijɛ̃ ʁabjo pʁɔvo}}, sinh ngày 3 tháng 4 năm 1995) là cầu thủ người Pháp và hiện đang chơi cho [[ |
'''Adrien Rabiot-Provost''' ({{IPA-fr|adʁijɛ̃ ʁabjo pʁɔvo}}, sinh ngày 3 tháng 4 năm 1995) là cầu thủ người Pháp và hiện đang chơi cho [[Juventus F.C.|Juventus]] và [[đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp]] ở vị trí [[tiền vệ]]. |
||
Anh đã dành phần lớn sự nghiệp của mình với Paris Saint-Germain, ra mắt với đội một vào năm 2012 và giành được 18 danh hiệu lớn, bao gồm năm danh hiệu Ligue 1 và cú ăn ba trong quốc nội vào năm 2015-16 và 2017-18. Năm 2019, Rabiot ký hợp đồng với Juventus theo dạng chuyển nhượng tự do. |
Anh đã dành phần lớn sự nghiệp của mình với Paris Saint-Germain, ra mắt với đội một vào năm 2012 và giành được 18 danh hiệu lớn, bao gồm năm danh hiệu Ligue 1 và cú ăn ba trong quốc nội vào năm 2015-16 và 2017-18. Năm 2019, Rabiot ký hợp đồng với Juventus theo dạng chuyển nhượng tự do. |
Phiên bản lúc 13:02, ngày 9 tháng 8 năm 2022
Rabiot thi đấu cho Pháp năm 2018 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Adrien Rabiot-Provost | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 3 tháng 4, 1995 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Saint-Maurice, Pháp | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in)[1] | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Juventus | ||||||||||||||||
Số áo | 25 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2001–2003 | Créteil | ||||||||||||||||
2003–2004 | Alfortville | ||||||||||||||||
2004–2008 | Créteil | ||||||||||||||||
2008 | Manchester City | ||||||||||||||||
2008–2009 | Pau | ||||||||||||||||
2009–2010 | Pôle Espoirs de Castelmaurou | ||||||||||||||||
2010–2012 | Paris Saint-Germain | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2012–2014 | Paris Saint-Germain B | 9 | (0) | ||||||||||||||
2012–2019 | Paris Saint-Germain | 150 | (13) | ||||||||||||||
2013 | → Toulouse (mượn) | 13 | (1) | ||||||||||||||
2019– | Juventus | 62 | (5) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2010 | U-16 Pháp | 2 | (0) | ||||||||||||||
2011–2012 | U-17 Pháp | 5 | (0) | ||||||||||||||
2012 | U-18 Pháp | 1 | (0) | ||||||||||||||
2012–2013 | U-19 Pháp | 20 | (4) | ||||||||||||||
2014 | U-20 Pháp | 9 | (0) | ||||||||||||||
2013–2016 | U-21 Pháp | 19 | (1) | ||||||||||||||
2016– | Pháp | 28 | (2) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 6 năm 2022 |
Adrien Rabiot-Provost (phát âm tiếng Pháp: [adʁijɛ̃ ʁabjo pʁɔvo], sinh ngày 3 tháng 4 năm 1995) là cầu thủ người Pháp và hiện đang chơi cho Juventus và đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp ở vị trí tiền vệ.
Anh đã dành phần lớn sự nghiệp của mình với Paris Saint-Germain, ra mắt với đội một vào năm 2012 và giành được 18 danh hiệu lớn, bao gồm năm danh hiệu Ligue 1 và cú ăn ba trong quốc nội vào năm 2015-16 và 2017-18. Năm 2019, Rabiot ký hợp đồng với Juventus theo dạng chuyển nhượng tự do.
Rabiot đã được ra sân 53 lần cho Pháp ở cấp độ trẻ, và ra mắt đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp vào năm 2016.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Paris Saint-Germain
Rabiot sinh ra ở Saint-Maurice, Val-de-Marne và chơi bóng cho đội trẻ của một số đội, bao gồm hai lần tại Créteil-Lusitanos và một vài tháng tại Manchester City. Vào ngày 2 tháng 7 năm 2012, sau khi chơi xuất sắc tại Camp des Loges, anh đã ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên với Paris Saint-Germain bằng một một bản hợp đồng kéo dài 3 năm. Rabiot được HLV Carlo Ancelotti cho lên chơi đội một trước mùa giải 2012-13. Trong trận đấu tiền mùa giải của câu lạc bộ, anh ấy đã thua trong loạt sút luân lưu trước Barcelona, và vào ngày 26 tháng 8, anh ấy đã chơi trận đầu tiên ở Ligue 1 với trận hòa 0-0 trên sân nhà trước Bordeaux.
Rabiot ra mắt UEFA Champions League vào ngày 6 tháng 11 năm 2012, thi đấu trong thời gian chấn thương anh đã có chiến thắng trên sân nhà trước Dinamo Zagreb ở vòng bảng bằng một chiến thắng 4-0. Vào tháng 1 năm sau, anh được cho Toulouse mượn, anh ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên vào ngày 9 tháng 3 năm 2013, đó là bàn thắng duy nhất của trận đấu tại Brest, từ khoảng cách 22.86 mét. Trở về Paris Saint-Germain, Rabiot đã chơi 46 trận và đóng góp sáu bàn thắng giúp đội nhà giành chiến thắng tại giải đấu quốc nội từ năm 2013 đến 2015, nhưng dường như anh sẽ rời khỏi câu lạc bộ, mẹ của anh Véronique trong vai trò người quản lí của anh đã đàm phá với câu lạc bộ nhằm muốn một bản hợp đồng tốt hơn. Anh ấy đã bắt đầu mùa giải 2015-16 bằng cách bị đuổi khỏi sân sau khi nhận hai thẻ vàng chỉ sau 29 phút trong trận đấu mở màn với Lille.
Rabiot đã ghi bàn thắng đầu tiên ở UEFA Champions League vào ngày 25 tháng 11 năm 2015 trong trận thắng 5-0 trước Malmö tại vòng bảng Champions League, và anh lại tiếp tục ghi bàn vào ngày 9 tháng 3 trước Chelsea tại Stamford Bridge bằng chiến thắng 2-1 và đưa Paris Saint-Germain vào tứ kết UEFA Champions League. Bốn ngày sau, anh đã ghi bàn trong trận thắng 9-0 trước Troyes và vô địch trước tám vòng đấu.
Ngày 23 tháng 4 năm 2016, Rabiot đã bị đuổi khỏi trận chung kết Coupe de la Ligue, sau đó Paris Saint-Germain giành chiến thắng 2-1 trước Lille. Hai mùa tiếp theo, anh đã ghi được bốn bàn sau 60 lần ra sân và Ligue 1 mùa giải 2017-18.
Vào cuối tháng 10 năm 2018, cả Rabiot và Kylian Mbappé đã bị loại ra khỏi đội hình chính bởi HLV mới được bổ nhiệm - Thomas Tuchel sau khi họ đến muộn trong một buổi tập trước trận đấu. Tháng 1 sau đó, sau khi anh từ chối gia hạn hợp đồng với Paris Saint-Germain anh đã bị loại khỏi đội một và phải xuống tập với đội trẻ. Ngày 14 tháng 3 năm 2019, Rabiot đã bị Paris Saint-Germain đình chỉ cho đến cuối tháng vì đi đến hộp đêm sau trận thua 3-1 trước Manchester United ở vòng 16 đội Champions League khiến họ bị loại và anh cũng thích bài đăng trên Instagram của Patrice Evra ăn mừng chiến thắng của United.
Juventus
Ngày 1 tháng 7 năm 2019, Rabiot đã ký hợp đồng với nhà vô địch Serie A - Juventus theo dạng chuyển nhượng tự do.
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp quốc gia[a] | Cúp liên đoàn[b] | Cúp châu Âu | Khác[c] | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | ||
Paris Saint-Germain | 2012–13 | Ligue 1 | 6 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 9 | 0 | |
2013–14 | Ligue 1 | 25 | 2 | 1 | 0 | 2 | 1 | 6 | 0 | 0 | 0 | 34 | 3 | |
2014–15 | Ligue 1 | 21 | 4 | 5 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 33 | 4 | |
2015–16 | Ligue 1 | 24 | 1 | 6 | 1 | 4 | 1 | 7 | 3 | 1 | 0 | 42 | 6 | |
2016–17 | Ligue 1 | 27 | 3 | 4 | 1 | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 39 | 4 | |
2017–18 | Ligue 1 | 33 | 1 | 5 | 1 | 3 | 1 | 8 | 1 | 1 | 1 | 50 | 5 | |
2018–19 | Ligue 1 | 14 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 1 | 0 | 20 | 2 | |
Tổng cộng | 150 | 13 | 22 | 3 | 16 | 3 | 36 | 4 | 3 | 1 | 227 | 24 | ||
Toulouse (mượn) | 2012–13 | Ligue 1 | 13 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 13 | 1 | ||
Juventus | 2019–20 | Serie A | 28 | 1 | 4 | 0 | — | 5 | 0 | 0 | 0 | 37 | 1 | |
2020–21 | Serie A | 34 | 4 | 5 | 0 | — | 7 | 1 | 1 | 0 | 47 | 5 | ||
Tổng cộng | 62 | 5 | 9 | 0 | — | 12 | 1 | 1 | 0 | 84 | 6 | |||
Tổng sự nghiệp | 225 | 19 | 31 | 3 | 16 | 3 | 48 | 5 | 4 | 1 | 324 | 31 |
- ^ Bao gồm Coupe de France và Coppa Italia
- ^ Bao gồm Coupe de la Ligue
- ^ Bao gồm Trophée des Champions và Supercoppa Italiana
Quốc tế
- Tính đến ngày 6 tháng 6 năm 2022[3]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Pháp | 2016 | 1 | 0 |
2017 | 4 | 0 | |
2019 | 1 | 0 | |
2020 | 5 | 0 | |
2021 | 13 | 1 | |
2022 | 4 | 1 | |
Tổng cộng | 28 | 2 |
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 13 tháng 11 năm 2021 | Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp | Kazakhstan | 6–0 | 8–0 | Vòng loại World Cup 2022 |
2 | 6 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Poljud, Split, Croatia | Croatia | 1–0 | 1–1 | UEFA Nations League 2022–23 |
Danh hiệu
Câu lạc bộ
Paris Saint-Germain
- Ligue 1 (6): 2012-13, 2013–14, 2014–15, 2015–16, 2017–18, 2018–19
- Coupe de France (4): 2015, 2016, 2017, 2018
- Coupe de la Ligue (5): 2014, 2015, 2016, 2017, 2018
- Trophée des Champions (6): 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018
Juventus
- Serie A: 2019–20
- Supercoppa Italiana: 2020
- Á quân Coppa Italia: 2019–20
Quốc tế
U-19 Pháp
- Á quân Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu: 2013
Pháp
- Vô địch UEFA Nations League: 2021
Cá nhân
- Đội hình tiêu biểu Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2013.
Tham khảo
- ^ “Rabiot Adrien” (bằng tiếng Pháp). Paris Saint-Germain F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
- ^ “A. Rabiot”. Soccerway. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Adrien Rabiot”. European Football. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2016.