Boeing C-137 Stratoliner
Giao diện
(Đổi hướng từ C-137 Stratoliner)
C-137 Stratoliner C-18 | |
---|---|
1 chiếc VC-137B Stratoliner cất cánh năm 1981 | |
Kiểu | Máy bay vận tải |
Nhà chế tạo | Boeing |
Chuyến bay đầu | 31 tháng 12 năm 1958 |
Sử dụng chính | Không quân Hoa Kỳ |
Giai đoạn sản xuất | 1954-1965 |
Phát triển từ | Boeing 707 |
Biến thể | Boeing CC-137 E-3 Sentry E-6 Mercury E-8 Joint STARS VC-137C SAM 26000 VC-137C SAM 27000 |
Boeing C-137 Stratoliner là một loại máy bay vận tải chuyên chở VIP, được phát triển từ loại máy bay chở khách phản lực Boeing 707. C-137 do Không quân Hoa Kỳ sử dụng.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]C-18
[sửa | sửa mã nguồn]C-18 là tên định danh của quân đội Hoa Kỳ cho những chiếc 707-320B hoán cải.
- C-18A
- C-18B
- EC-18B
- EC-18C
- EC-18D
- TC-18E
- TC-18F
C-137 Stratoliner
[sửa | sửa mã nguồn]Không quân Hoa Kỳ mua một số chiếc 707 dưới tên định danh của C-137:
- VC-137A
- VC-137B
- C-137B
- VC-137C
- C-137C
- EC-137D
Các biến thể khác của Hoa Kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]- E-3 Sentry
- (AWACS)
- E-6 Mercury
- E-8 Joint STARS
- CT-49A
Biến thể của các quốc gia khác
[sửa | sửa mã nguồn]- CC-137 Husky
- tên định danh của Canada cho 707-347C.
- KC-137
- Không quân Brasil[1][2]
- 707
- Không quân cộng hòa hồi giáo Iran sử dụng 707 Tankers và Transports.
- 707T/T
- Ý.[3] Also, Omega Aerial Refueling Services operates K707 tankers for lease.[4]
- KE-3A
- Không quân Hoàng gia Ả rập Saudi
- Condor
- (AEWC&C) của Israel
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (VC-137C)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm tổng quát
- Chiều dài: 152 ft 11 in (46,61 m)
- Sải cánh: 145 ft 9 in (44,42 m)
- Chiều cao: 42 ft 5 in (12,93 m)
- Diện tích cánh: 3010 ft² (279,63 m²)
- Trọng lượng rỗng: 98.466 lb (44.663 kg)
- Trọng lượng có tải: 297.000 lb (135.000 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 327.000 lb (148.325 kg)
- Động cơ: 4 × Pratt & Whitney TF-33-PW-102 , 18.000 lbf (80 kN) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 627 mph (1009 km/h)
- Vận tốc hành trình: 600 mph (966 km/h)
- Tầm bay: 7.610 mi (12.247 km)
- Trần bay: 50.000 ft (15.200 m)
- Vận tốc lên cao: 4.900 ft/phút (1.490 m/phút)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- VC-137C SAM 26000
- VC-137C SAM 27000
- Boeing 707
- C-135 Stratolifter
- KC-135 Stratotanker
- Boeing CC-137
- E-3 Sentry
- E-6 Mercury
- E-8 Joint STARS
- Máy bay tương tự
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “"Estimating KC-137 Aircraft Ownership Costs in the Brazilian Air Force", Defense Technical Information Center”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
- ^ Brazilian Air Force information at Milavia
- ^ Aeronautica Militare official site
- ^ “Omega K707 Civilian Tanker”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Boeing C-137 Stratoliner.
Thể loại:
- Máy bay Boeing
- Máy bay chở khách Hoa Kỳ 1950–1959
- Máy bay vận tải quân sự Hoa Kỳ 1950–1959
- Máy bay quân sự Hoa Kỳ thập niên 1950
- Máy bay chở dầu quân sự Italy 1950–1959
- Máy bay chỉ huy và kiểm soát trên không Israel 1950–1959
- Tiếp nhiên liệu trên không
- Máy bay dân sự
- Máy bay chở khách
- Máy bay vận tải
- Máy bay huấn luyện
- Máy bay tác chiến điện tử
- Máy bay chở dầu
- Máy bay chỉ huy và kiểm soát trên không
- Máy bay AWACS
- Máy bay bốn động cơ phản lực
- Máy bay cánh dưới
- Máy bay trong chiến tranh Việt Nam
- Boeing 707