Bước tới nội dung

Hải cẩu Ross

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hải cẩu Ross
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
nhánh: Pinnipediformes
nhánh: Pinnipedia
Họ: Phocidae
Chi: Ommatophoca
Gray, 1844
Loài:
O. rossii
Danh pháp hai phần
Ommatophoca rossii
(Gray, 1844)
Phạm vi sinh sống

Hải cẩu Ross (danh pháp hai phần: Ommatophoca rossii) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt. Loài này được Gray mô tả năm 1844. Đây là loài duy nhất của chi Ommatophoca. Được mô tả lần đầu tiên trong cuộc thám hiểm Ross năm 1841, đây là loài nhỏ nhất, quần thể thấp nhất và ít được biết đến nhất trong số các loài hải cẩu ở Nam Cực. Hải cẩu Ross là loài có đầu ngắn, chúng có mõm rộng ngắn và có bộ lông ngắn nhất so với bất kỳ loài hải cẩu nào khác.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hückstädt, L. (2015). Ommatophoca rossii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T15269A45228952. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T15269A45228952.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]