Bước tới nội dung

Horsham F.C.

Tên đầy đủHorsham Football Club
Biệt danhThe Hornets
Thành lập1871
SânSân vận động Camping World Community, Hop Oast, Horsham
Chủ tịch điều hànhKevin Borrett
Người quản lýDominic di Paola
Giải đấuIsthmian League Premier Division
2022–23Isthmian League Premier Division, 7th of 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Horsham FC là câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Horsham, West Sussex, Anh. Đội bóng hiện thi đấu tại Isthmian League Premier Division.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • West Sussex Senior League
    • Nhà vô địch các mùa giải (4): 1899–1900, 1900–01, 1901–02, 1925–26
  • Sussex County League
    • Nhà vô địch các mùa giải (7): 1931–32, 1932–3, 1934–35, 1936–37, 1937–38, 1946–47
  • Southern Combination Football League
    • Nhà vô địch mùa giải (1): 2015-16 (Premier Division)
  • Metropolitan League
    • Nhà vô địch mùa giải(1): 1951–52
  • Athenian League
    • Nhà vô địch các mùa giải (2): 1972–73 (Division One), 1969–70 (Division Two)
  • Isthmian League
    • Nhà vô địch mùa giải (1): 1995–96 (Division Three)
    • Á quân các mùa giải (2): 2005–06 (Division One), 2018-19 (Division One South East)
    • Đội thắng trận Play-off mùa giải: 2018-19 (Division One South East)
  • Sussex Senior Cup
    • Nhà vô địch các mùa giải (7): 1933–34, 1938–39, 1949–50, 1953–54, 1971–72, 1973–74, 1975–76
    • Á quân các mùa giải (8): 1947–48, 1954–55, 1960–61, 1966–67, 1967–68, 1968–69, 1978–79, 2005–06
  • Isthmian League Cup
    • Nhà vô địch mùa giải: 2021-22
  • Sussex Floodlight Cup
    • Nhà vô địch các mùa giải (2): 1977–78, 2001–02
  • The Sussex Royal Ulster Rifles Charity Cup[1]
    • Nhà vô địch các mùa giải (13): 1899–1900, 1930–31, 1931–32, 1933–34 (đồng vô địch với Worthing), 1934–35, 1935–36, 1936–37, 1937–38 (shared with Southwick), 1945–46, 1948–49, 1950–51, 1951–52, 1956–57
    • Á quân các mùa giải (3): 1900–01, 1901–02, 1947–48
  • Brighton Charity Cup
    • Nhà vô địch các mùa giải (6): 1967–68, 2002–03, 2003–04, 2006–07, 2007–08, 2011–12, 2012–13

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thành tích tốt nhất tại hạng đấu: Xếp thứ 8 Isthmian League Premier Division, mùa giải 2006–07
  • Thành tích tốt nhất tại FA Cup: Vòng 2 mùa giải 2007–08
  • Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Vòng 2 mùa giải 2002–03
  • Thành tích tốt nhất tại FA Vase: Vòng 4 mùa giải 1986–87
  • Kỷ lục khán giả đến sân:
    • Sân Queen Street: 7,134 người trong trận đấu với Swindon Town 26 tháng 11 năm 1966
    • Sân Hop Oast: 1,972 người trước Woking (FA Cup) 16 tháng 10 năm 2021
  • Phí chuyển nhượng kỷ lục nhận được: 10,000 bảng từ Tonbridge Angels cho cầu thủ Carl Rook (tháng 12 năm 2008)
  • Phí chuyển nhượng kỷ lục đã trả: 2,500 bảng đến Lewes cho cầu thủ Lee Farrell (tháng 7 năm 2007)
  • Cầu thủ ra sân nhiều nhất: Gary Charman 616 lần (1998-2022)
  • Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong một trận: Mick Streeter (9 bàn) trong trận đấu trước Portslade (Sussex Senior Cup) 17 tháng 11 năm 1962[2]
  • Chiến thắng đậm nhất: 16-2 trước Southwick (Sussex County League) 03 tháng 11 năm 1945 [3]
  • Thất bại đậm nhất: 0-12 trước Worthing (West Sussex County League) 13 tháng 02 năm 1909[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “R.U.R. Cup Final Results – Sussex County Football Association”. Sussexcountyleague.com. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng Ba năm 2010. Truy cập 11 Tháng mười một năm 2012.
  2. ^ https://www.horshamfc.co.uk/matches/1962-63/12099/portslade
  3. ^ https://www.horshamfc.co.uk/matches/1945-46/12923/southwick/
  4. ^ https://www.horshamfc.co.uk/matches/1908-09/25549/worthing

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]