Họ Chân to
Họ Chân to[1] | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: thế Oligocen - Gần đây | Cuối|
Chuột túi Wallaby cổ đỏ (Macropus rufogriseus) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân thứ lớp (infraclass) | Marsupialia |
Bộ (ordo) | Diprotodontia |
Phân bộ (subordo) | Macropodiformes |
Họ (familia) | Macropodidae (Gray, 1821)[1] |
Các chi | |
|
Họ Chân to (Macropodidae) là một họ thú có túi thuộc Bộ Hai răng cửa (Diprotodontia). Các loài trong họ này là kangaroo, chuột túi Wallaby, chuột túi cây, wallaroo, pademelon, quokka, và một số loài khác. Các chi này liên minh với phân bộ Macropodiformes, có chứa các loài khác trong phân bộ, và có nguồn gốc từ lục địa Úc, đất liền và Tasmania, và ở New Guinea hoặc các đảo lân cận. Họ này được Gray miêu tả năm 1821.
Ghi chép hóa thạch
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ tiên tiến hóa của thú có túi tách ra từ động vật có vú nhau thai trong thời kỳ kỷ Jura khoảng 160 triệu năm trước.[2] Loài Họ Chân to hóa thạch được biết đến sớm nhất có niên đại khoảng 11,61 đến 28,4 triệu năm trước, vào thế Miocen hoặc cuối thế Oligocen, và đã được phát hiện ở Nam Úc. Đáng tiếc là hóa thạch này không thể được xác định xa hơn ngoài họ của nó. Một hóa thạch ở Queensland của một loài tương tự như chi Hadronomas đã xuất hiện vào khoảng 5,33 đến 11,61 triệu năm trước, rơi vào cuối thế Miocen hoặc cuối thế Pliocen. Hóa thạch sớm nhất có thể nhận dạng được hoàn toàn là từ khoảng 5,33 triệu năm trước.[3]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Hai phân họ còn sinh tồn trong họ Chân to là Lagostrophinae, được đại diện bởi một loài duy nhất, Lagostrophus fasciatus, và phần còn lại tạo nên phân họ Macropodinae (~ 60 loài).
- Họ Macropodidae[4]
- Chi †Watutia
- Chi †Dorcopsoides
- Chi †Kurrabi
- Phân họ Lagostrophinae[5]
- Chi Lagostrophus
- Wallaby thỏ đồng có đai, Lagostrophus fasciatus
- Chi †Protemnodon
- Chi †Troposodon
- Chi Lagostrophus
- Phân họ †Sthenurinae
- Chi Hadronomas
- Tông Sthenurini
- Chi Sthenurus
- Chi Eosthenurus
- Chi Metasthenurus
- Tông Simosthenurini
- Chi Archaeosimos
- Chi Simosthenurus
- Chi Procoptodon
- Phân họ Macropodinae
- Chi †Prionotemnus
- Chi †Congruus
- Chi †Baringa
- Chi Bohra
- Chi †Synaptodon
- Chi †Fissuridon
- Chi †Silvaroo
- Chi Dendrolagus: chuột túi cây
- Chuột túi cây hoa râm, Dendrolagus inustus
- Chuột túi cây Lumholtz, Dendrolagus lumholtzi
- Chuột túi cây Bennett, Dendrolagus bennettianus
- Chuột túi cây gấu, Dendrolagus ursinus
- Chuột túi cây Matschie, Dendrolagus matschiei
- Chuột túi cây Doria, Dendrolagus dorianus
- Chuột túi cây Goodfellow, Dendrolagus goodfellowi
- Chuột túi cây đất thấp, Dendrolagus spadix
- Chuột túi cây phủ vàng, Dendrolagus pulcherrimus
- Chuột túi cây Seri, Dendrolagus stellarum
- Dingiso, Dendrolagus mbaiso
- Tenkile, Dendrolagus scottae
- Chi Dorcopsis
- Dorcopsis nâu, Dorcopsis muelleri
- Dorcopsis sọc trắng, Dorcopsis hageni
- Dorcopsis đen, Dorcopsis atrata
- Dorcopsis xám, Dorcopsis luctuosa
- Chi Dorcopsulus
- Dorcopsis nhỏ, Dorcopsulus vanheurni
- Dorcopsis Macleay, Dorcopsulus macleayi
- Chi Lagorchestes
- †Wallaby thỏ đồng hồ Mackay Lagorchestes asomatus
- Wallaby thỏ đồng đeo kính, Lagorchestes conspicillatus
- Kangaru chân to, Lagorchestes hirsutus
- †Wallaby thỏ đồng phương Đông, Lagorchestes leporides
- Chi Macropus
- Phân chi Notamacropus
- Wallaby lanh lẹ, Macropus agilis
- Wallaby sọc đen, Macropus dorsalis
- Wallaby Tamma, Macropus eugenii
- † Wallaby Toolache, Macropus greyii
- Wallaby cọ phương Tây, Macropus irma
- Wallaby Parma, Macropus parma (được tái phát hiện, tưởng đã tuyệt chủng đã 100 năm)
- Wallaby mặt đẹp, Macropus parryi
- Wallaby cổ đỏ, Macropus rufogriseus
- Phân chi Osphranter
- Kangaroo linh dương, Macropus antilopinus
- Wallaroo đen, Macropus bernadus
- Wallaroo thông thường, Macropus robustus
- Kangaroo đỏ, Macropus rufus
- Phân chi Macropus
- Kangaroo xám phương Tây, Macropus fuliginosus
- Kangaroo xám phương Đông, Macropus giganteus
- Phân chi Notamacropus
- Chi Onychogalea
- Wallaby móng đuôi cầu nối, Onychogalea fraenata
- Wallaby móng đuôi bán nguyệt Onychogalea lunata
- Wallaby móng đuôi phương Bắc, Onychogalea unguifera
- Chi Petrogale
- P. brachyotis loài-nhóm
- Wallaby đá tai ngắn, Petrogale brachyotis
- Monjon, Petrogale burbidgei
- Nabarlek, Petrogale concinna
- P. xanthopus loài-nhóm
- Wallaby đá Proserpine, Petrogale persephone
- Wallaby đá Rothschild, Petrogale rothschildi
- Wallaby đá chân vàng, Petrogale xanthopus
- P. lateralis/penicillata loài-nhóm
- Wallaby đá đồng minh Petrogale assimilis
- Wallaby đá Cape York, Petrogale coenensis
- Wallaby đá Godman, Petrogale godmani
- Wallaby đá Herbert, Petrogale herberti
- Wallaby đơn giản, Petrogale inornata
- Wallaby đá cánh đen, Petrogale lateralis
- Wallaby đá Mareeba, Petrogale mareeba
- Wallaby đá đuôi cọ, Petrogale penicillata
- Wallaby đá cổ tím, Petrogale purpureicollis
- Wallaby đá núi Claro, Petrogale sharmani
- P. brachyotis loài-nhóm
- Chi Setonix
- Quokka: Setonix brachyurus
- Chi Thylogale
- Pademelon Tasmania, Thylogale billardierii
- Pademelon Brown, Thylogale browni
- Pademelon sẫm, Thylogale brunii
- Pademelon Calaby, Thylogale calabyi
- Pademelon núi, Thylogale lanatus
- Pademelon chân đỏ, Thylogale stigmatica
- Pademelon cổ đỏ, Thylogale thetis
- Chi Wallabia
- Wallaby đầm lầy hoặc wallaby đen, Wallabia bicolor
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 58–70. ISBN 0-801-88221-4. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “msw3” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ Luo, Z. X.; Yuan, C. X.; Meng, Q. J.; Ji, Q. (ngày 25 tháng 8 năm 2011). “A Jurassic eutherian mammal and divergence of marsupials and placentals”. Nature. 476 (7361): 442–445. doi:10.1038/Nature10291. PMID 21866158.
- ^ The Paleobiology Database (2011). “Macropodidae (kangaroo)”. The Paleobiology Database. Majura Park, ACT, Australia: Australian Research Council. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2011.
- ^ Haaramo, M (ngày 20 tháng 12 năm 2004). “Macropodidae: kenguroos”. Mikko's Phylogeny Archive. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2007.
- ^ Prideaux, GJ; Warburton, NM (2010). “An osteology-based appraisal of the phylogeny and evolution of kangaroos and wallabies (Macropodidae: Marsupialia)”. Zoological Journal of the Linnean Society. 159 (4): 954–87. doi:10.1111/j.1096-3642.2009.00607.x.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kangaroo tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)