Bước tới nội dung

Alyssa Milano

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alyssa Milano
Milano vào tháng 12 năm 2011 trong lễ ra mắt phim New Year's Eve
SinhAlyssa Jayne Milano
19 tháng 12, 1972 (52 tuổi)
Brooklyn, New York, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sỹ, nhà sản xuất phim
Năm hoạt động1984–hiện tại
Phối ngẫuCinjun Tate (1999)
David Bugliari (2009–hiện tại)
Con cáiMilo Bugliari
Websitewww.alyssa.com

Alyssa-Milano (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1972) là một nữ diễn viên, ca sĩ người Mỹ có gia đình gốc Ý. Cô nổi tiếng qua những vai trong sitcom Who's the Boss? (đài ABC, phát sóng 1984 -1992), loạt phim truyền hình Charmed (1998-2006), hay phim Melrose Place (1992).

Các phim đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]
Điện ảnh
Năm Tên phim Nhân vật Ghi chú
1984 Old Enough Diane
1985 Commando Jenny Matrix Đề cử—Young Artist Award for Exceptional Performance by a Young Actress Starring in a Feature Film–Comedy or Drama
1986 Canterville Ghost, TheThe Canterville Ghost Jennifer Canterville Phim truyền hình
1988 Crash Course Vanessa Crawford Phim truyền hình còn gọi là Driving Academy
1988 Dance 'til Dawn Shelley Sheridan Đề cử—Young Artist Award for Best Young Actress in a Special, Pilot, Movie of the Week, or Miniseries
1989 Speed Zone! Lurleen Còn gọi là Cannonball Fever
1992 Little Sister Diana
1992 Where the Day Takes You Kimmy
1993 Webbers, TheThe Webbers Fan Phim truyền hình
1993 Conflict of Interest Eve
1993 Casualties of Love: The Long Island Lolita Story Amy Fisher Phim truyền hình
1993 Candles in the Dark Sylvia Velliste Phim truyền hình
1994 Confessions of a Sorority Girl Rita Summers Phim truyền hình
1994 Double Dragon Marian Delario/Power Corps Chief
1995 Deadly Sins Cristina
1995 Embrace of the Vampire Charlotte Wells
1995 Surrogate, TheThe Surrogate Amy Winslow Phim truyền hình
1996 Jimmy Zip Francesca
1996 Poison Ivy II: Lily Lily Leonetti
1996 Fear Margo Masse
1996 Glory Daze Chelsea
1996 To Brave Alaska Denise Harris Phim truyền hình
1996 Public Enemies Amaryllis
1997 Below Utopia Susanne Ngoài ra còn là nhà sản xuất
1997 Hugo Pool Hugo Dugay
1998 Goldrush: A Real Life Alaskan Adventure Frances Ella 'Fizzy' Fitz Phim truyền hình
2001 Lady and the Tramp II: Scamp's Adventure Angel Đề cử—Annie Award for Outstanding Individual Achievement for Voice Acting by a Female Performer in an Animated Feature Production
2001 Diamond Hunters Tracey Van der Byl Phim truyền hình
2002 Buying the Cow Amy
2002 Kiss the Bride Amy Kayne
2003 Dickie Roberts: Former Child Star Cyndi
2005 Dinotopia: Quest for the Ruby Sunstone 26 (Lồng tiếng)
2007 Blue Hour, TheThe Blue Hour Allegra
2008 Wisegal Patty Montanari Phim truyền hình,
ngoài ra còn là nhà sản xuất
2008 Pathology Gwen Williamson
2010 DC Showcase: The Spectre Aimee Brenner (Lồng tiếng)
2010 My Girlfriend's Boyfriend Jesse Young Ngoài ra còn là nhà sản xuất
2010 Sundays at Tiffany's Jane Phim truyền hình,
ngoài ra còn là nhà sản xuất
2011 Hall Pass Mandy Bohac
2011 New Year's Eve Nurse Mindy
2011 Alvin and the Chipmunks: Chipwrecked Daphne Snow[1]
Truyền hình, vai chính thức hoặc thường xuyên
Năm Tên Vai diễn Mùa thứ Ghi chú
1984–92 Who's the Boss? Samantha Micelli 1–8 196 tập
Young Artist Award for Best Young Supporting Actress in a Television Series (1986)
Exceptional Performance by a Young Actress, Starring in a Television, Comedy or Drama Series (1986)
Best Young Female Superstar in Television (1988)
Nickelodeon Kids' Choice Awards for Favorite TV Actress (1988, 1989)
Blimp Award–Favorite TV Actress (1990)
1997–98 Melrose Place Jennifer Mancini 5–7 40 tập
Recurring Mùa thứ 5
Seven tập in Mùa thứ 7, left to take lead role in Charmed
1998–2006 Charmed Phoebe Halliwell 1–8 178 tập
Became a producer at the beginning of Mùa thứ 4.
Đề cử—Blimp Award for Favorite TV Actress (2005)
Đề cử—Teen Choice Awards for TV–Choice Actress (2006)
2007 Reinventing the Wheelers Annie TV pilot
2007–2008 My Name Is Earl Billie Cunningham Recurring in Mùa thứ 3, tập 6–22.
2008 Single with Parents Lou TV pilot
2010 Romantically Challenged Rebecca Thomas 1 6 tập
2010–nay Kick Buttowski: Suburban Daredevil Scarlett (voice) 1-2 Recurring Role
2011 Young Justice Poison Ivy (lồng tiếng)
Truyền hình, vai khách mời
Năm Series title Vai diễn tập title Notes
1985 Jem Jessica Sharp "Frame Up" Mùa thứ 1, tập 4
1989 Living Dolls Samantha Micelli "It's My Party"; "It's All Done with Mirrors" Mùa thứ 1, 2 tập
1990 Série rose "Softly from Paris" Mùa thứ 4, tập 1
1990 American Film Institute Presents: TV or Not TV?, TheThe American Film Institute Presents: TV or Not TV?
1995 The Outer Limits Hannah Valesic "Caught in the Act" Mùa thứ 1, tập 17
1997 Spin City Meg Winston "They Shoot Horses, Don't They?" Mùa thứ 2, tập 11
1998 Fantasy Island Gina Williams "Superfriends" Mùa thứ 1, tập 2
2001 Family Guy Herself "Mr. Griffin Goes to Washington" Mùa thứ 3, tập 3
2001 Spin City Meg Winston "Rain on My Charades" Mùa thứ 5, tập 17
2004 Adventures of Jimmy Neutron: Boy Genius, TheThe Adventures of Jimmy Neutron: Boy Genius April Gorlock "Win, Lose and Kaboom" Voice, Mùa thứ 2
2010 Castle Kyra Blaine "A Rose for Everafter" Mùa thứ 2, tập 12
2011-2012 Breaking In Amy "Tis Better to Have Loved and Flossed"
TBA
Mùa thứ 1, tập 2
Mùa thứ 2, tập 9[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.imdb.com/title/tt1615918/
  2. ^ Bell, Crystal (ngày 9 tháng 3 năm 2012). “Alyssa Milano Returns To TV As Christian Slater's Estranged Wife”. Huffington Post.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]