Andrei Sergeyevich Semyonov
Semyonov cùng với Akhmat Grozny năm 2018 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Andrei Sergeyevich Semyonov | ||
Ngày sinh | 24 tháng 3, 1989 | ||
Nơi sinh | Moskva, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Akhmat Grozny | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Torpedo-ZIL Moscow | |||
2006–2008 | Spartak Moscow | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | Sokol Saratov | 7 | (0) |
2008 | Istra | 17 | (0) |
2009 | Nosta Novotroitsk | 9 | (0) |
2009–2012 | SKA-Energiya Khabarovsk | 71 | (2) |
2012–2013 | Amkar Perm | 22 | (1) |
2014– | Akhmat Grozny | 200 | (6) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008 | U-19 Nga | 1 | (0) |
2014– | Nga | 27 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 6 năm 2021 |
Andrei Sergeyevich Semyonov (tiếng Nga: Андрей Серге́евич Семёнов; sinh ngày 24 tháng 3 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh chơi ở vị trí trung vệ cho Akhmat Grozny ở Giải bóng đá ngoại hạng Nga.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Amkar
[sửa | sửa mã nguồn]Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga ra mắt cho FC Amkar Perm vào ngày 26 tháng 11 năm 2012 trong trận đấu với FC Anzhi Makhachkala và ghi một bàn thắng (Amkar thua 1-2).[1]
Terek
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 4 tháng 2 năm 2014, Amkar thông báo rằng Semenov chuyển đến kình địch tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga Terek Grozny.[2]
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh có màn ra mắt cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga vào ngày 31 tháng 5 năm 2014 trong trận giao hữu với Na Uy.
Vào ngày 2 tháng 6 năm 2014, anh có tên trong đội hình của Nga tham gia World Cup 2014, giải đấu mà đội tuyển đã bị loại ngay sau vòng bảng với chỉ vỏn vẹn 1 điểm.[3]
Vào ngày 11 tháng 5 năm 2018, anh có tên trong đội hình sơ loại của Nga tham dự World Cup 2018.[4] Ngày 3 tháng 6, anh chính thức có tên trong danh sách chính thức của Nga tham dự World Cup 2018, giải đấu mà chủ nhà Nga đã gây bất ngờ lớn khi lọt vào tứ kết của giải, mặc dù không được đánh giá cao trước khi giải đấu diễn ra.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 16 tháng 5 năm 2021
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
FC Sokol Saratov | 2008 | PFL | 7 | 0 | 1 | 0 | – | 8 | 0 | |
FC Istra | 17 | 0 | 0 | 0 | – | 17 | 0 | |||
FC Nosta Novotroitsk | 2009 | FNL | 9 | 0 | 0 | 0 | – | 9 | 0 | |
SKA-Energia Khabarovsk | 2 | 0 | 0 | 0 | – | 2 | 0 | |||
2010 | 29 | 0 | 0 | 0 | – | 29 | 0 | |||
2011–12 | 40 | 2 | 1 | 0 | – | 41 | 2 | |||
Tổng cộng | 71 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 72 | 2 | ||
Amkar Perm | 2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 9 | 1 | 1 | 0 | – | 10 | 1 | |
2013–14 | 13 | 0 | 1 | 0 | – | 14 | 0 | |||
Tổng cộng | 22 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 24 | 1 | ||
Akhmat Grozny | 2013–14 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 11 | 1 | 2 | 0 | – | 13 | 1 | |
2014–15 | 29 | 1 | 1 | 0 | – | 30 | 1 | |||
2015–16 | 29 | 0 | 3 | 0 | – | 32 | 0 | |||
2016–17 | 28 | 0 | 2 | 0 | – | 30 | 0 | |||
2017–18 | 28 | 0 | 1 | 0 | – | 29 | 0 | |||
2018–19 | 27 | 1 | 1 | 0 | – | 28 | 1 | |||
2019–20 | 30 | 1 | 2 | 0 | – | 32 | 1 | |||
2020–21 | 18 | 2 | 5 | 0 | – | 23 | 2 | |||
Tổng cộng | 200 | 6 | 17 | 0 | 0 | 0 | 217 | 6 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 326 | 9 | 21 | 0 | 0 | 0 | 347 | 9 |
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 12 tháng 6 năm 2021[5]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Nga | 2014 | 2 | 0 |
2015 | 1 | 0 | |
2016 | 2 | 0 | |
2017 | 1 | 0 | |
2018 | 2 | 0 | |
2019 | 8 | 0 | |
2020 | 6 | 0 | |
2021 | 5 | 0 | |
Tổng cộng | 27 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Match Report” (bằng tiếng Nga). Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 26 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 21 tháng 10 năm 2012.
- ^ Андрей Семенов перешел в "Терек" (bằng tiếng Nga). FC Amkar Perm. 4 tháng 2 năm 2014.
- ^ Состав национальной сборной России на ЧМ-2014 (bằng tiếng Nga). Russian Football Union. 2 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Расширенный состав для подготовки к Чемпионату мира” (bằng tiếng Nga). Russian Football Union. 11 tháng 5 năm 2018.
- ^ Andrei Sergeyevich Semyonov tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Profile at RFPL official site (rus.rfpl.org) tại Wayback Machine (lưu trữ 2014-03-31)
- Andrei Sergeyevich Semyonov tại FootballFacts.ru (tiếng Nga)
- Sinh năm 1989
- Vận động viên Moskva
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Nga
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nga
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Cầu thủ bóng đá FC Sokol Saratov
- Cầu thủ bóng đá FC SKA-Khabarovsk
- Cầu thủ bóng đá FC Amkar Perm
- Cầu thủ bóng đá FC Akhmat Grozny
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Nga
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018