Chloroxylenol
Chloroxylenol | |
---|---|
Kekulé, skeletal formula of chloroxylenol | |
Tên hệ thống | 4-Chloro-3,5-dimethylphenol[1] |
Tên khác |
|
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
KEGG | |
MeSH | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Số RTECS | ZE6850000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Tham chiếu Beilstein | 1862539 |
UNII | |
Thuộc tính | |
Điểm nóng chảy | 114 đến 116 °C (387 đến 389 K; 237 đến 241 °F) |
Điểm sôi | |
log P | 3.377 |
Độ axit (pKa) | 9.76 |
Độ bazơ (pKb) | 4.24 |
Dược lý học | |
Các nguy hiểm | |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | WARNING |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H302, H315, H317, H319 |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P280, P305+P351+P338 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chloroxylenol, hay còn được gọi là para-chloro-meta-xylenol (PCMX), là một chất khử trùng và chất tẩy uế được sử dụng trong khử trùng da và làm sạch dụng cụ phẫu thuật.[2] Chúng cũng có thể được ứng dụng trong một số chất khử trùng gia dụng và chất sát trùng vết thương.[3] Hiệu quả khử trùng của chúng có thể kém hơn một số tác nhân có sẵn khác.[4][5] Thuốc có sẵn dưới dạng dung dịch.[2]
Thuốc là không hoặc ít độc với người nhưng sẽ cực độc đối với mèo và cá nên phải cẩn thận khi sử dụng. Tác dụng phụ thường không nhiều nhưng có thể bao gồm kích ứng da.[2][4] Chúng cũng có thể được sử dụng ở dạng trộn với nước hoặc rượu.[2] Chloroxylenol có hiệu quả nhất trong chống lại vi khuẩn Gram dương.[2] Chúng hoạt động bằng cách phá vỡ thành tế bào và ngăn chặn chức năng của các enzyme.[5]
Chloroxylenol lần đầu tiên được sản xuất vào năm 1927.[6] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[7] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 2,00 đến 6,20 USD cho một lít dung dịch 5%.[8] Chúng được bán dưới dạng một số công thức khác nhau và dưới một số tên thương hiệu bao gồm Dettol.[3][9]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ CID 2723 từ PubChem
- ^ a b c d e WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 324. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b Griffiths, Christopher; Barker, Jonathan; Bleiker, Tanya; Chalmers, Robert; Creamer, Daniel. Rook's Textbook of Dermatology, 4 Volume Set (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 128.38. ISBN 9781118441176. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b Digison, MB (2007). “A review of anti-septic agents for pre-operative skin preparation”. Plastic surgical nursing: official journal of the American Society of Plastic and Reconstructive Surgical Nurses. 27 (4): 185–9, quiz 190–1. doi:10.1097/01.psn.0000306182.50071.e2. PMID 18165724.
- ^ a b Mahon, Connie R.; Lehman, Donald C.; Jr, George Manuselis (2014). Textbook of Diagnostic Microbiology (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 5). Elsevier Health Sciences. tr. 67. ISBN 9780323292627. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- ^ Larson, E; Talbot, GH (tháng 8 năm 1986). “An approach for selection of health care personnel handwashing agents”. Infection control: IC. 7 (8): 419–24. doi:10.1017/s0195941700064663. PMID 3091524.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Chloroxylenol”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Chloroxylenol - brand name list from Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2017.