Chu Liệt vương
Giao diện
Chu Liệt Vương 周烈王 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vua Trung Quốc | |||||||||
Thiên tử nhà Chu | |||||||||
Trị vì | 375 TCN – 369 TCN | ||||||||
Tiền nhiệm | Chu An Vương | ||||||||
Kế nhiệm | Chu Hiển Vương | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Mất | 369 TCN Trung Quốc | ||||||||
| |||||||||
Triều đại | Nhà Đông Chu | ||||||||
Thân phụ | Chu An Vương |
Chu Liệt Vương (chữ Hán: 周烈王; trị vì: 375 TCN - 369 TCN[1]), hay Chu Di Liệt vương, tên thật là Cơ Hỷ (姬喜), là vị vua thứ 34 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Thân thế
[sửa | sửa mã nguồn]Ông là con trai của Chu An Vương – vua thứ 33 nhà Chu.
Trị vì
[sửa | sửa mã nguồn]Sử ký không ghi chép các sự kiện quan trọng xảy ra dưới thời Chu Liệt vương ở ngôi. Năm 370 TCN, Tề Uy vương vào triều kiến Chu Liệt vương, nên được Liệt vương kính trọng.[2]
Năm 369 TCN, Chu Liệt vương qua đời. Ông ở ngôi 6 năm. Em ông là Cơ Biển lên nối ngôi, tức là Chu Hiển Vương.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sử ký Tư Mã Thiên những điều chưa biết - Chu bản kỷ, Bùi Hạnh Cẩn - Việt Anh dịch (2005), Nhà xuất bản Văn hoá thông tin
- Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành (1998), Cố sự Quỳnh Lâm, Nhà xuất bản Thanh Hoá
- Phương Thi Danh (2001), Niên biểu lịch sử Trung Quốc, Nhà xuất bản Thế giới