Gérard Houllier
Gérard Houllier tại sân Old Trafford năm 2008 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Gérard Houllier | ||||||||||||||||
Ngày mất | 14 tháng 12, 2020 | (73 tuổi)||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1959–1968 | Hucqueliers | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
1968–1969 | Liverpool Alsop | ||||||||||||||||
1969–1971 | Hucqueliers | ||||||||||||||||
1971–1977 | AC Le Touquet | 132 | (27) | ||||||||||||||
Tổng cộng | 132 | (27) | |||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1973–1976 | AC Le Touquet | ||||||||||||||||
1976–1982 | Nœux-les-Mines | ||||||||||||||||
1982–1985 | RC Lens | ||||||||||||||||
1985–1988 | Paris Saint-Germain F.C. | ||||||||||||||||
1988–1992 | Pháp (HLV phó) | ||||||||||||||||
1992–1993 | Pháp | ||||||||||||||||
1994–1996 | France U18 | ||||||||||||||||
1996–1997 | France U20 | ||||||||||||||||
1998 | Liverpool F.C. (tham gia với Roy Evans) | ||||||||||||||||
1998–2004 | Liverpool F.C. | ||||||||||||||||
2005–2007 | Olympique Lyonnais | ||||||||||||||||
2010–2011 | Aston Villa F.C. | ||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Gérard Houllier (3 tháng 9 năm 1947 - 14 tháng 12 năm 2020) là một huấn luyện viên bóng đá người Pháp. Ông sinh ra tại Thérouanne, Pas-de-Calais, Pháp. Các câu lạc bộ ông từng huấn luyện là Paris Saint-Germain, RC Lens và Liverpool F.C., ông đã đoạt được 1 cup UEFA với Liverpool năm 2001. Sau khi rời Liverpool năm 2004 ông sang huấn luyện cho câu lạc bộ hàng đầu của Pháp là Olympique Lyon và giúp câu lạc bộ này giành 2 chức vô địch giải vô địch nước Pháp, League 1. Ông rời câu lạc bộ Olympique Lyon vào ngày 25 tháng 5 năm 2007. Ông cũng đã từng huấn luyện cho đội tuyển Pháp trong mùa 1992-1993.
Houllier nổi tiếng là một trong những người hiểu biết rộng trong bóng đá. Ông đã giúp một phần trong thành công của Aimé Jacquet khi đưa Pháp vô địch thế giới năm 1998. Ông cũng là thành viên của ủy ban chuyên môn của UEFA và FIFA trong các vòng chung kết World Cup 2002 và 2006.
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Nœux-les-Mines
- Division 3 Group North: 1978–79[1]
Paris Saint-Germain
Liverpool
- FA Cup: 2000–01[2]
- Cúp Liên đoàn bóng đá Anh: 2000–01, 2002–03[2]
- Siêu cúp Anh: 2001[2]
- Cúp C3 châu Âu: 2000–01[2]
- Siêu cúp châu Âu: 2001[2]
Lyon
- Ligue 1: 2005–06, 2006–07[2]
- Siêu cúp bóng đá Pháp: 2005, 2006[2]
U–18 Pháp
Cá nhân
- UEFA Team of the Year: 2001[3]
- World Soccer Magazine World Manager of the Year: 2001
- Onze d'Or Coach of the Year: 2001
- Ligue 1 Manager of the Year: 2007
- Premier League Manager of the Month: December 1999, March 2002, October 2002[4]
Orders
[sửa | sửa mã nguồn]Qua đời
[sửa | sửa mã nguồn]Houllier mất ngày 14 tháng 12 năm 2020, sau nhiều năm mắc bệnh tim.[6][7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “US Nœux-les-Mines”. Stat Football Club France (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b c d e f g h “France - G. Houllier - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. int.soccerway.com.
- ^ “TEAM OF THE YEAR 2001”. UEFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Manager profile: Gérard Houllier”. Premier League. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Décret du 29 mars 2002 portant promotion et nomination” [Decree of ngày 29 tháng 3 năm 2002 on promotion and appointment]. Journal Officiel de la République Française (bằng tiếng Pháp). 2002 (77): 5702. ngày 31 tháng 3 năm 2002. PREX0200003D. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Gérard Houllier, former Liverpool and France manager, dies aged 73”. The Guardian. ngày 14 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Ex-Liverpool boss Houllier dies aged 73” – qua www.bbc.com.