Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005
2005 FIFA World Youth Championship - Netherlands
Wereldkampioenschap voetbal onder 20 - 2005
Tập tin:2005 FIFA World Youth Championship.gif
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàHà Lan
Thời gian10 tháng 6 – 2 tháng 7
Số đội24 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu6 (tại 6 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Argentina (lần thứ 5)
Á quân Nigeria
Hạng ba Brasil
Hạng tư Maroc
Thống kê giải đấu
Số trận đấu52
Số bàn thắng143 (2,75 bàn/trận)
Số khán giả502.698 (9.667 khán giả/trận)
Vua phá lướiArgentina Lionel Messi (6 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Argentina Lionel Messi
Đội đoạt giải
phong cách
 Colombia
2003
2007

Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005 là giải đấu lần thứ 15 của Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới. Được tổ chức tại Hà Lan từ ngày 10 tháng 6 đến ngày 2 tháng 7 năm 2005.

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Doetinchem Emmen Enschede
Sân vận động De Vijverberg Sân vận động Univé Sân vận động Arke
Sức chứa: 12,600 Sức chứa: 8,600 Sức chứa: 13,250
51°57′20,8″B 06°18′35,3″Đ / 51,95°B 6,3°Đ / 51.95000; 6.30000 (De Vijverberg) 52°46′28,9″B 06°56′44,8″Đ / 52,76667°B 6,93333°Đ / 52.76667; 6.93333 (Univé Stadion) 52°14′11,6″B 06°50′16,2″Đ / 52,23333°B 6,83333°Đ / 52.23333; 6.83333 (Arke Stadion)
Địa điểm thi đấu Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005
Kerkrade Tilburg Utrecht
Sân vận động Parkstad Limburg Sân vận động Willem II Sân vận động Galgenwaard
Sức chứa: 19,979 Sức chứa: 14,637 Sức chứa: 24,500
50°51′25,4″B 06°00′21″Đ / 50,85°B 6,00583°Đ / 50.85000; 6.00583 (Parkstad Limburg Stadion) 51°32′33,6″B 05°04′0,5″Đ / 51,53333°B 5,06667°Đ / 51.53333; 5.06667 (Willem II Stadion) 52°04′42,1″B 05°08′45″Đ / 52,06667°B 5,14583°Đ / 52.06667; 5.14583 (Stadion Galgenwaard)

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

24 đội sau đây đã giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005. Nước chủ nhà Hà Lan không cần phải vượt qua vòng loại để tham dự giải đấu.

Liên đoàn Giải đấu loại Đội tuyển
AFC (châu Á) Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 2004  Trung Quốc
 Nhật Bản
 Hàn Quốc
 Syria
CAF (châu Phi) Giải vô địch bóng đá trẻ châu Phi 2005  Bénin1
 Ai Cập
 Maroc
 Nigeria
CONCACAF
(Bắc, Trung Mỹ và Vùng Caribe)
Giải vô địch bóng đá U-20 CONCACAF 2005  Canada
 Honduras
 Panama
 Hoa Kỳ
CONMEBOL (Nam Mỹ) Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ 2005  Argentina
 Brasil
 Chile
 Colombia
OFC (châu Đại Dương) Giải vô địch bóng đá U-20 châu Đại Dương 2005  Úc
UEFA (châu Âu) Chủ nhà  Hà Lan
Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2004  Đức
 Ý
 Tây Ban Nha
 Thụy Sĩ1
 Thổ Nhĩ Kỳ
 Ukraina
1.^ Các đội lần đầu tiên tham dự.

Tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối tác của FIFA

Hỗ trợ tổ chức

Trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]
Liên đoàn Trọng tài Trợ lý trọng tài
AFC Khalil Al Ghamdi (Ả Rập Xê Út) Fatih Arabati (Jordan)
Eisa Ghuloum (Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Kwon Jong-chul (Hàn Quốc) Kim Dae-Young (Hàn Quốc)
Liu Tiejun (Trung Quốc)
CAF Coffi Codjia (Benin) Aboudou Aderodjou (Benin)
Célestin Ntagungira (Rwanda)
Essam Abd El Fatah (Ai Cập) Beshr Rashwan (Ai Cập)
Luleseged Begashaw (Ethiopia)
CONCACAF Rodolfo Sibrian (El Salvador) Carlos Pastrana (Honduras)
Reynaldo Salinas (Honduras)
Benito Archundia (México) José Ramírez (México)
Pedro Rebollar (México)
CONMEBOL Horacio Elizondo (Argentina) Darío García (Argentina)
Rodolfo Otero (Argentina)
Óscar Ruiz (Colombia) Eduardo Botero (Colombia)
Fernando Tamayo (Ecuador)
Jorge Larrionda (Uruguay) Walter Rial (Uruguay)
Pablo Fandiño (Uruguay)
OFC Mark Shield (Úc) Nathan Gibson (Úc)
Ben Wilson (Úc)
UEFA Claus Bo Larsen (Đan Mạch) Bill Hansen (Đan Mạch)
Anders Norrestrand (Đan Mạch)
Terje Hauge (Na Uy) Steinar Holvik (Na Uy)
Ole Hermann Borgan (Na Uy)
Luis Medina Cantalejo (Tây Ban Nha) Victoriano Giráldez Carrasco (Tây Ban Nha)
Pedro Medina Hernández (Tây Ban Nha)
Massimo Busacca (Thụy Sĩ) Matthias Arnet (Thụy Sĩ)
Franceso Buragina (Thụy Sĩ)
Dự bị Eric Braamhaar (Hà Lan)

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đội hình, xem Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005.

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

24 đội được chia thành sáu nhóm bốn đội. Sáu đội nhất bảng, sáu đội đứng thứ hai và bốn đội đứng thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hà Lan (H) 3 3 0 0 6 1 +5 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Nhật Bản 3 0 2 1 3 4 −1 2
3  Bénin 3 0 2 1 2 3 −1 2
4  Úc 3 0 2 1 2 5 −3 2
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
(H) Chủ nhà
Bénin 1–1 Úc
Omotoyossi  32' (Chi tiết) Ward  59'

Hà Lan 2–1 Nhật Bản
Afellay  7'
Babel  18'
(Chi tiết) Hirayama  68'

Nhật Bản 1–1 Bénin
Mizuno  65' (Chi tiết) Maïga  37'

Úc 0–3 Hà Lan
(Chi tiết) Maduro  20'
Emanuelson  46'
Kruys  74'

Nhật Bản 1–1 Úc
Maeda  87' (Chi tiết) Townsend  75'

Hà Lan 1–0 Bénin
Maduro  45+2' (Chi tiết)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Trung Quốc 3 3 0 0 9 4 +5 9 knockout stage
2  Ukraina 3 1 1 1 7 6 +1 4
3  Thổ Nhĩ Kỳ 3 1 1 1 4 4 0 4
4  Panama 3 0 0 3 2 8 −6 0
Thổ Nhĩ Kỳ 1–2 Trung Quốc
Güleç  84' (Chi tiết) Tan Wangsong  22'
Zhao Xuri  90+5'

Ukraina 3–1 Panama
Aliev  20' (ph.đ.)22'
Feschuk  32'
(Chi tiết) Arzhanov  26' (l.n.)

Trung Quốc 3–2 Ukraina
Zhu Ting  31'
Chen Tao  66' (ph.đ.)
Cui Peng  75'
(Chi tiết) Vorobei  19'
Aliev  70' (ph.đ.)

Panama 0–1 Thổ Nhĩ Kỳ
(Chi tiết) Güleç  24'

Thổ Nhĩ Kỳ 2–2 Ukraina
Öztürk  8' (ph.đ.)53' (Chi tiết) Aliev  5'19'

Trung Quốc 4–1 Panama
Zhou Haibin  6'
Gao Lin  40'
Hao Junmin  51'
Lu Lin  78'
(Chi tiết) Venegas  37'
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tây Ban Nha 3 3 0 0 13 1 +12 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Maroc 3 2 0 1 7 3 +4 6
3  Chile 3 1 0 2 7 8 −1 3
4  Honduras 3 0 0 3 0 15 −15 0
Tây Ban Nha 3–1 Maroc
Llorente  28'
Molinero  51'
Silva  71'
(Chi tiết) Doulyazal  84' (ph.đ.)

Honduras 0–7 Chile
(Chi tiết) Parada  11'71'
Fuenzalida  30'53'
Fernández  67'
Jara  69'
Morales  77'

Maroc 5–0 Honduras
Iajour  31'43'
Bendamou  55'
Benjelloun  81'
Chihi  90'
(Chi tiết)

Chile 0–7 Tây Ban Nha
(Chi tiết) Llorente  8'62'78'81'
Robusté  51'
Silva  71'85'

Tây Ban Nha 3–0 Honduras
Soriano  5'
Silva  38'
Víctor  67'
(Chi tiết)

Maroc 1–0 Chile
Bendamou  45+2' (Chi tiết)
Khán giả: 11,000
Trọng tài: Mark Shield (Úc)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hoa Kỳ 3 2 1 0 2 0 +2 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Argentina 3 2 0 1 3 1 +2 6
3  Đức 3 1 1 1 2 1 +1 4
4  Ai Cập 3 0 0 3 0 5 −5 0
Argentina 0–1 Hoa Kỳ
(Chi tiết) Barrett  39'
Khán giả: 10,500
Trọng tài: Terje Hauge (Na Uy)

Đức 2–0 Ai Cập
Adler  75'
Matip  90+3'
(Chi tiết)

Ai Cập 0–2 Argentina
(Chi tiết) Messi  47'
Zabaleta  90+1'

Hoa Kỳ 0–0 Đức
(Chi tiết)
Khán giả: 10,350
Trọng tài: Óscar Ruiz (Colombia)

Argentina 1–0 Đức
Cardozo  43' (Chi tiết)
Khán giả: 8,600
Trọng tài: Benito Archundia (México)

Hoa Kỳ 1–0 Ai Cập
Peterson  56' (Chi tiết)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Colombia 3 3 0 0 6 0 +6 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Syria 3 1 1 1 3 4 −1 4
3  Ý 3 1 0 2 5 5 0 3
4  Canada 3 0 1 2 2 7 −5 1
Colombia 2–0 Ý
Rentería  76'
Guarín  93'
(Chi tiết)
Khán giả: 7,000
Trọng tài: Mark Shield (Úc)

Syria 1–1 Canada
Al Haj  2' (Chi tiết) Peters  31'

Canada 0–2 Colombia
(Chi tiết) Falcao  81'
Guarín  88'

Ý 1–2 Syria
Coda  69' (Chi tiết) Al Hussain  37'
Al Hamawi  73'

Ý 4–1 Canada
Pellè  23'68'
Galloppa  47'
De Martino  90'
(Chi tiết) De Jong  49'

Colombia 2–0 Syria
Rodallega  62'
Falcao  90'
(Chi tiết)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Brasil 3 2 1 0 3 0 +3 7 Advance to Vòng đấu loại trực tiếp
2  Nigeria 3 1 1 1 4 2 +2 4
3  Hàn Quốc 3 1 0 2 3 5 −2 3
4  Thụy Sĩ 3 1 0 2 2 5 −3 3
Brasil 0–0 Nigeria
(Chi tiết)

Hàn Quốc 1–2 Thụy Sĩ
Shin Young-rok  25' (Chi tiết) Antić  28'
Vonlanthen  33'
Khán giả: 8,000
Trọng tài: Coffi Codjia (Benin)

Thụy Sĩ 0–1 Brasil
(Chi tiết) Gladstone  14'
Khán giả: 8,200
Trọng tài: Mark Shield (Úc)

Nigeria 1–2 Hàn Quốc
Abwo  18' (Chi tiết) Park Chu-young  89'
Baek Ji-hoon  90+2'
Khán giả: 8,500
Trọng tài: Terje Hauge (Na Uy)

Brasil 2–0 Hàn Quốc
Renato  9'
Sóbis  57'
(Chi tiết)

Nigeria 3–0 Thụy Sĩ
Ogbuke  49'
Mikel  59' (ph.đ.)
Promise  85'
(Chi tiết)
Khán giả: 8,000
Trọng tài: Óscar Ruiz (Colombia)

Xếp hạng các đội xếp thứ ba

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 D  Đức 3 1 1 1 2 1 +1 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2 B  Thổ Nhĩ Kỳ 3 1 1 1 4 4 0 4
3 E  Ý 3 1 0 2 5 5 0 3
4 C  Chile 3 1 0 2 7 8 −1 3
5 F  Hàn Quốc 3 1 0 2 3 5 −2 3
6 A  Bénin 3 0 2 1 2 3 −1 2

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Round of 16Tứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
21 tháng 6
 
 
 Trung Quốc2
 
24 tháng 6
 
 Đức3
 
 Đức1
 
21 tháng 6
 
 Brasil (aet)2
 
 Brasil1
 
28 tháng 6
 
 Syria0
 
 Brasil1
 
22 tháng 6
 
 Argentina2
 
 Colombia1
 
25 tháng 6
 
 Argentina2
 
 Argentina3
 
22 tháng 6
 
 Tây Ban Nha1
 
 Tây Ban Nha3
 
2 tháng 7
 
 Thổ Nhĩ Kỳ0
 
 Argentina2
 
21 tháng 6
 
 Nigeria1
 
 Maroc1
 
24 tháng 6
 
 Nhật Bản0
 
 Maroc (pen.)2 (4)
 
21 tháng 6
 
 Ý2 (2)
 
 Hoa Kỳ1
 
28 tháng 6
 
 Ý3
 
 Maroc0
 
22 tháng 6
 
 Nigeria3 Tranh hạng ba
 
 Nigeria1
 
25 tháng 62 tháng 7
 
 Ukraina0
 
 Nigeria (pen.)1 (10) Brasil2
 
22 tháng 6
 
 Hà Lan1 (9)  Maroc1
 
 Hà Lan3
 
 
 Chile0
 

Vòng 16 đội

[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ 1–3 Ý
Freeman  44' (ph.đ.) (Chi tiết) Galloppa  54'
Pellè  62'
Kljestan  75' (l.n.)

Trung Quốc 2–3 Đức
Chen Tao  4'20' (ph.đ.) (Chi tiết) Gentner  5'
Adler  30'
Matip  89'

Maroc 1–0 Nhật Bản
Iajour  90+2' (Chi tiết)
Khán giả: 11,800
Trọng tài: Massimo Busacca (Thụy Sĩ)

Brasil 1–0 Syria
Rafinha  43' (ph.đ.) (Chi tiết)

Nigeria 1–0 Ukraina
Taiwo  80' (Chi tiết)

Colombia 1–2 Argentina
Otálvaro  52' (Chi tiết) Messi  58'
Barroso  90+3'

Hà Lan 3–0 Chile
Babel  3'
Owusu-Abeyie  73'
John  80'
(Chi tiết)

Tây Ban Nha 3–0 Thổ Nhĩ Kỳ
Juanfran  28'36'
Robusté  69'
(Chi tiết)
Khán giả: 8,400
Trọng tài: Terje Hauge (Na Uy)

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 1–2 (s.h.p.) Brasil
Huber  68' (Chi tiết) Tardelli  82'
Rafinha  99'
Khán giả: 10,000
Trọng tài: Mark Shield (Úc)


Argentina 3–1 Tây Ban Nha
Zabaleta  19'
Oberman  71'
Messi  73'
(Chi tiết) Zapater  32'
Khán giả: 11,200
Trọng tài: Benito Archundia (México)

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Brasil 1–2 Argentina
Renato  75' (Chi tiết) Messi  7'
Zabaleta  90+3'

Maroc 0–3 Nigeria
(Chi tiết) Taiwo  34'
Adefemi  70'
Ogbuke  75'

Tranh hạng ba

[sửa | sửa mã nguồn]
Brasil 2–1 Maroc
Santos  88'
Edcarlos  90+1'
(Chi tiết) Edcarlos  45+2' (l.n.)

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Argentina 2–1 Nigeria
Messi  40' (ph.đ.)75' (ph.đ.) Chi tiết Ogbuke  53'
Khán giả: 24,500
Trọng tài: Terje Hauge (Na Uy)

Vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
 Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 2005 

Argentina
Lần thứ 5

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
Lionel Messi, cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Chiếc giày vàng Quả bóng vàng Giải phong cách FIFA
Argentina Lionel Messi Argentina Lionel Messi  Colombia

Bảng xếp hạng giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Chung cuộc
1  Argentina 7 6 0 1 12 5 +7 18 Vô địch
2  Nigeria 7 3 2 2 10 5 +5 11 Á quân
3  Brasil 7 5 1 1 9 4 +5 16 Hạng ba
4  Maroc 7 3 1 3 11 10 +1 10 Hạng tư
5  Hà Lan (H) 5 4 1 0 10 2 +8 13 Bị loại ở
Tứ kết
6  Tây Ban Nha 5 4 0 1 17 4 +13 12
7  Ý 5 2 1 2 10 8 +2 7
8  Đức 5 2 1 2 6 5 +1 7
9  Colombia 4 3 0 1 7 2 +5 9 Bị loại ở
Vòng 16 đội
10  Trung Quốc 4 3 0 1 11 7 +4 9
11  Hoa Kỳ 4 2 1 1 3 3 0 7
12  Ukraina 4 1 1 2 7 7 0 4
13  Syria 4 1 1 2 3 5 −2 4
14  Thổ Nhĩ Kỳ 4 1 1 2 4 7 −3 4
15  Chile 4 1 0 3 7 11 −4 3
16  Nhật Bản 4 0 2 2 3 5 −2 2
17  Hàn Quốc 3 1 0 2 3 5 −2 3 Bị loại ở
Vòng bảng
18  Thụy Sĩ 3 1 0 2 2 5 −3 3
19  Bénin 3 0 2 1 2 3 −1 2
20  Úc 3 0 2 1 2 5 −3 2
21  Canada 3 0 1 2 2 7 −5 1
22  Ai Cập 3 0 0 3 0 5 −5 0
23  Panama 3 0 0 3 2 8 −6 0
24  Honduras 3 0 0 3 0 15 −15 0
Nguồn: rsssf.com
(H) Chủ nhà

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]