NGC 2129
Giao diện
NGC 2129 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Song Tử |
Xích kinh | 06h 01m 06.5s[1][2] |
Xích vĩ | +23° 10′ 20″[1][2] |
Khoảng cách | 7,200 ly (2,200 pc[3]) |
Cấp sao biểu kiến (V) | 6.7 [2] |
Kích thước biểu kiến (V) | 2.5 MOA[3] |
Đặc trưng vật lý | |
Bán kính | 5.2 |
Tuổi ước tính | 10 Myr |
Tên gọi khác | NGC 2129, C 0558+233, OCl 467, OCISM 10, KPR2004b 84.[2] |
NGC 2129 là một cụm sao mở trong chòm sao Song Tử. Nó có khoảng cách góc là 2,5 arcminutes và xấp xỉ 2,2 ± 0,2 kpc (~ 7.200 năm ánh sáng) từ Mặt trời bên trong nhánh xoắn ốc cục bộ.[3] Ở khoảng cách đó, kích thước góc của cụm tương ứng với đường kính khoảng 10,4 năm ánh sáng. NGC 2129 là một cụm rất trẻ có tuổi ước tính khoảng 10 triệu năm.
Nhóm này bị chi phối bởi hai ngôi sao loại B gần gũi, HD 250289 (B2III) và HD 250290 (B3I). Với hai ngôi sao có chung chuyển động và vận tốc hướng tâm giống nhau, có khả năng hai ngôi sao tạo thành một hệ sao đôi.[3]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “NED results for object NGC 2129”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Jet Propulsion Laboratory, California Institute of Technology, under contract with the National Aeronautics and Space Administration. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ a b c d “NGC 2355”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2010.
- ^ a b c d Carraro, Giovanni; Chaboyer, Brian; Perencevich, James (tháng 1 năm 2006). “The young open cluster NGC 2129”. Royal Astronomical Society. 365 (8): 867–873. arXiv:astro-ph/0510573. Bibcode:2006MNRAS.365..867C. doi:10.1111/j.1365-2966.2005.09762.x.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 2129 tại Wikimedia Commons
- NASA/IPAC Extragalactic Database (NED): NGC 2129
- NGC 2129 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh