Người Mỹ gốc Anh
Tổng dân số | |
---|---|
23.074.947 (2017)[1][2] Khảo sát cộng đồng Mỹ 7,1% tổng số dân người Mỹ[3] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
New England, Delaware Valley, Mormon Corridor và Nam Mỹ Đa số ở New York, Tây Bắc Thái Bình Dương, Utah, Maine, Vermont, Idaho và New Hampshire | |
California | 4.946.554[4] |
Texas | 3.083.323[4] |
Ohio | 2.371.236[4] |
New York | 2.320.503[4] |
Florida | 2.232.514[4] |
Michigan | 2.036.021[4] |
Illinois | 1.808.333[4] |
Bắc Carolina | 1.778.008[4] |
Georgia | 1.584.303[4] |
Tennessee | 1.435.147[4] |
Pennsylvania | 1.058.737[5] |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Anh (Phương ngữ Anh Mỹ và tiếng Anh của người Anh) | |
Tôn giáo | |
Người Mỹ gốc Anh (tiếng Anh: English Americans) là người Mỹ có tổ tiên bắt nguồn toàn bộ hay một phần từ nước Anh. Năm 2017, Khảo sát cộng đồng Mỹ thống kê người Mỹ gốc Anh chiếm khoảng 7,1% tổng số dân người Mỹ.[2][6]
Người Mỹ gốc Anh được xác định là người Mỹ thông thường, do có nhiều mối quan hệ trong văn hóa lịch sử giữa Anh và Hoa Kỳ cũng như một số ảnh hưởng đối với dân số của hai nước. Điều này có thể do việc người Mỹ đã thành lập các khu định cư sớm ở Anh.
Phân bố dân cư
[sửa | sửa mã nguồn]- Dân số năm 2000:
Người Mỹ gốc Anh là số dân được tìm thấy phổ biến nhất Hoa Kỳ, thông thường ở Đông Bắc, Nam và Tây. Theo 2000 US census, gồm 10 tiểu bang có số dân này nhiều nhất là:
10 tiểu bang có dân số Mỹ gốc Anh đông nhất | Các tiểu bang với số phần trăm cao: | ||||
1 | California | (3,521,355 - 7.4%) | 1 | Utah | (29.0%) |
2 | Florida | (1,468,576 - 9.2%) | 2 | Maine | (21.5%) |
3 | Texas | (1,462,984 - 7%) | 3 | Vermont | (18.4%) |
4 | New York | (1,140,036 - 6%) | 4 | Idaho | (18.1%) |
5 | Ohio | (1,046,671 - 9.2%) | 5 | New Hampshire | (18.0%) |
6 | Pennsylvania | (966,253 - 7.9%) | 6 | Wyoming | (15.9%) |
7 | Michigan | (988,625 - 9.9%) | 7 | Oregon | (13.2%) |
8 | Illinois | (831,820 - 6.7%) | 8 | Montana | (12.7%) |
9 | Virginia | (788,849 - 11.1%) | 9 | Delaware | (12.1%) |
10 | North Carolina | (767,749 - 9.5%) | 10 | Colorado, Rhode Island, Washington | (từng tiểu bang 12.0%) |
Ngôn ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất ở Hoa Kỳ, một số bang như California, đã tự sửa lại hiến pháp để biến tiếng Anh thành ngôn ngữ chính thức. Ước tính rằng có 2/3 trong số tất cả những người bản ngữ nói tiếng Anh.[7] Phương ngữ tiếng Anh Mỹ phát triển từ thời thuộc địa, nó được coi như là ngôn ngữ chính thức trên thực tế. Theo điều tra dân số năm 1990, 94% dân số Hoa Kỳ nói tiếng Anh.[8] Những người nói tiếng Anh "tốt" hoặc "rất tốt" sẽ đưa con số này lên 96%,[8] chỉ có 0,8% không nói tiếng Anh so với 3,6% vào năm 1890.
Tiếng Anh Mỹ khác với tiếng Anh Anh thường về một số cách, nổi bật nhất về:
- Phát âm... Ví dụ car thì tiếng Anh Anh đọc là [kaː], phát âm "r" bị lược bỏ hoàn toàn trong khi đó tiếng Anh Mỹ lại thêm phát âm "r" ở cuối từ [kaːr], cũng tương tự vậy với floor [flɔː] / [flɔːr], bare [beə] / [ber].
- Ngữ pháp... Ví dụ tiếng Anh Anh dùng thì hiện tại hoàn thành cho việc vừa xảy ra: I've broken your pen thì tiếng Anh Mỹ lại dùng: I broke your pen.
- Từ vựng... Ví dụ Tiếng Anh Mỹ và Anh Anh có từ college và university dịch ra là đại học, hay cookie và biscuit là bánh quy hoặc soccer và football đều là bóng đá. Dịch nghĩa của chúng đều giống nhưng về mặt từ vựng lại khác.
Đây là rào cản giao tiếp giữa người nói tiếng Anh Mỹ và người nói tiếng Anh Anh, nhưng cũng cần lưu ý để tránh nhầm lẫn giữa hai tiếng vì chúng đều có sự khác biệt.
Số lượng người Mỹ gốc Anh
[sửa | sửa mã nguồn]Những người định cư thế kỷ 17 ban đầu là người Anh. Từ thời điểm xuất hiện tiếng Anh cho đến năm 1900, những người nhập cư Anh và con cháu của họ đã quyết hình thành văn hóa tiếng Anh là chủ yếu cho Mỹ.
Một số người nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]Chính trị
[sửa | sửa mã nguồn]Những tổng thống là người Mỹ gốc Anh:
Hầu hết các Tổng thống Hoa Kỳ đều có tổ tiên là người Anh. Tổ tiên của các tổng thống Hoa Kỳ sau này thường có thể tìm thấy nguồn gốc từ nhiều quốc gia ở châu Âu, bao gồm cả Anh.
Giải trí
[sửa | sửa mã nguồn]Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Khác
[sửa | sửa mã nguồn]Nhà phát minh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Thomas Edison, phát minh
-
Orville Wright, phát minh
-
Wilbur Wright, phát minh
Doanh nhân, người mẫu
[sửa | sửa mã nguồn]-
Warren Buffett, doanh nhân
-
Brooklyn Decker, người mẫu
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Người Mỹ
- Người Anh
- Người Mỹ gốc Vương quốc Liên hiệp Anh
- Xã hội người Mỹ gốc Anh
- Lịch sử người Mỹ gốc Anh
- Người Mỹ gốc Âu
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ PEOPLE REPORTING ANCESTRY: Lưu trữ 2018-07-14 tại Wayback Machine - Total population more information 2017 American Community Survey - Year Estimates
- ^ a b SELECTED SOCIAL CHARACTERISTICS IN THE UNITED STATES Lưu trữ 2018-11-13 tại Wayback Machine - 2017 American Community Survey 1-Year Estimates
- ^ Trong cuộc điều tra dân số năm 1980, 49.598.035 người Mỹ được xác định là gốc Anh, mặc dù trong các cuộc điều tra sau thì hầu hết những người này được xác định là gốc "Mỹ".
- ^ a b c d e f g h i j “Table 3. Persons Who Reported at Least One Specific Ancestry Group for Regions, Divisions, and States: 1980” (PDF). Census.gov. Truy cập 12 tháng 3 năm 2019.
- ^ Bureau, U.S. Census. “American FactFinder - Results”. factfinder.census.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2020. Truy cập 12 tháng 3 năm 2019.
- ^ PEOPLE REPORTING ANCESTRY: Lưu trữ 2018-07-14 tại Wayback Machine - Total population more information 2017 American Community Survey 1-Year Estimates
- ^ “National Virtual Translation Center”. Nvtc.gov. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b Summary Tables on Language Use and English Ability: 2000 (PHC-T-20). U.S. Census Bureau. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Census.gov Persons Who Reported at Least One Specific Ancestry Group for the United States: 1980” (PDF). Census.gov. Truy cập 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Rank of States for Selected Ancestry Groups with 100,00 or more persons: 1980” (PDF). United States Census Bureau. Truy cập 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ “1990 Census of Population Detailed Ancestry Groups for States” (PDF). United States Census Bureau. 18 tháng 9 năm 1992. Truy cập 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Ancestry: 2000”. United States Census Bureau. Truy cập 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Total ancestry categories tallied for people with one or more ancestry categories reported 2010 American Community Survey 1-Year Estimates”. United States Census Bureau. Truy cập 13 tháng 3 năm 2019.