Sacramento, California
Giao diện
Thành phố Sacramento, California | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí của Sacramento in Sacramento County, California | |
County | Sacramento |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Darrell Steinberg |
Diện tích | |
• Thành phố | 99,2 mi2 (253 km2) |
• Đất liền | 97,2 mi2 (251,6 km2) |
• Mặt nước | 2,1 mi2 (5,4 km2) |
Độ cao | 25 ft (8 m) |
Dân số (2018)[1] | |
• Thành phố | 508.529 |
• Mật độ | 4.711/mi2 (1.818/km2) |
• Vùng đô thị | 2.103.956 |
Múi giờ | PST (UTC-8) |
• Mùa hè (DST) | PDT (UTC-7) |
Mã bưu chính | 94203–94299, 95800–95899 |
Mã điện thoại | 916 |
Thành phố kết nghĩa | Liestal, Bethlehem, Chișinău, Tế Nam, Manila, Matsuyama, Yongsan-gu, Hamilton, Pasay, Ashkelon, Sumi |
Trang web | http://www.cityofsacramento.org/ |
Thành phố Sacramento là trung tâm của quận Sacramento và là thủ phủ của tiểu bang California. Sacramento được John Sutter (con) thành lập vào tháng 12 năm 1848 từ vùng đất mang tên Sutter's Fort do cha ông, đại uý John Sutter (cha) gây dựng vào năm 1839.
Trong cơn sốt tìm vàng ở California, thành phố Sacramento trở thành địa điểm phân phối chính, là trung tâm thương nghiệp, nông nghiệp và là điểm cuối cùng của các tuyến xe lửa, các tuyến xe ngựa (tiếng Anh: stage-coach), đường thủy (tiếng Anh: riverboat), điện báo, bưu chính tốc hành chuyển bằng ngựa (tiếng Anh: pony express) và đường xe lửa xuyên lục địa đầu tiên (tiếng Anh: transcontinental railroad).
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]- Độ cao: 5½ m
- Vĩ độ: 38° 31′Bắc
- Kinh độ: 121° 30′Tây
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Sacramento, California tại Wikimedia Commons
- ^ “E-1 Population Estimates for Cities, Counties and the State with Annual Percent Change — 1/1/2005 and 2006” (PDF). California Department of Finance. May 1 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2007. Truy cập November 16. Đã bỏ qua tham số không rõ
|accessyear=
(gợi ý|access-date=
) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|access-date=
và|year=
(trợ giúp)