Bước tới nội dung

Vecuronium

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vecuronium
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiNorcuron, tên khác
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
Danh mục cho thai kỳ
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngtiêm tĩnh mạch
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng100% (IV)
Chuyển hóa dược phẩmliver 30%
Bắt đầu tác dụng< 1 min[1]
Chu kỳ bán rã sinh học51–80 phút (longer with renal failure)
Thời gian hoạt động15 - 30 phút [2]
Bài tiếtPhân (40-75%) và thận (30% dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa)
Các định danh
Tên IUPAC
  • [(2S,3S,5S,8R,9S,10S,13S,14S,16S,17S)-17-Acetyloxy-10,13-dimethyl-16-(1-methyl-3,4,5,6-tetrahydro-2H-pyridin-1-yl)-2-(1-piperidyl)-2,3,4,5,6,7,8,9,11,12,14,15,16,17-tetradecahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-3-yl] acetate bromide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.051.549
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC34H57BrN2O4
Khối lượng phân tử637.73 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC(=O)O[C@H]1C[C@@H]2CC[C@@H]3[C@@H]([C@]2(C[C@@H]1N4CCCCC4)C)CC[C@]5([C@H]3C[C@@H]([C@@H]5OC(=O)C)[N+]6(CCCCC6)C)C.[Br-]
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C34H57N2O4.BrH/c1-23(37)39-31-20-25-12-13-26-27(34(25,4)22-29(31)35-16-8-6-9-17-35)14-15-33(3)28(26)21-30(32(33)40-24(2)38)36(5)18-10-7-11-19-36;/h25-32H,6-22H2,1-5H3;1H/q+1;/p-1/t25-,26+,27-,28-,29-,30-,31-,32-,33-,34-;/m0./s1 KhôngN
  • Key:VEPSYABRBFXYIB-PWXDFCLTSA-M KhôngN
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Vecuronium bromide, được bán dưới tên thương mại Norcuron cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc được sử dụng như một phần trong quá trình gây mê toàn thân, từ đó làm dãn cơ xương để hỗ trợ trong quá trình phẫu thuật hoặc thở máy.[1] Chúng cũng được sử dụng để hỗ trợ cho việc đặt nội khí quản; tuy nhiên, suxamethonium (succinylcholine) thường được ưu tiên sử dụng cho mục đích này nếu cần phải thực hiện nhanh chóng.[1] Thuốc được đưa vào cơ thể qua đường tiêm vào tĩnh mạch. [1] Tác dụng thuốc đạt lớn nhất sau khoảng 4 phút và kéo dài tối đa một giờ.[1]

Các tác dụng phụ có thể kể đến như huyết áp thấp và tê liệt kéo dài.[3] Phản ứng dị ứng là rất hiếm gặp.[4] Mức độ an toàn nếu sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai vẫn là chưa rõ ràng.[1] Vecuronium là một aminosteroid nằm trong nhóm thuốc ức chế thần kinh-cơ và là thuốc không khử cực.[1] Chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn các tác động của acetylcholine trên cơ xương.[1]

Vecuronium đã được phê duyệt để sử dụng trong y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1984.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Vecuronium có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[1] Tại Hoa Kỳ, chi phí thuốc không quá 25 USD một liều.[2] Các hiệu ứng gây ra có thể được đảo ngược khi sử dụng công thức kết hợp neostigmineatropine.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j “Vecuronium Bromide”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 23. ISBN 9781284057560.
  3. ^ “NORCURON 10mg - Summary of Product Characteristics (SPC) - (eMC)”. www.medicines.org.uk. ngày 4 tháng 8 năm 2000. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 431. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.