Bước tới nội dung

Alex Iwobi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alex Iwobi
Iwobi chơi cho Arsenal trong trận Chung kết UEFA Europa League 2019
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Alexander Chuka Iwobi[1]
Ngày sinh 3 tháng 5, 1996 (28 tuổi)
Nơi sinh Lagos, Nigeria
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)[2]
Vị trí Tiền vệ cánh / Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Fulham
Số áo 22
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2004–2013 Arsenal
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2019 Arsenal 100 (11)
2019–2023 Everton 123 (6)
2023– Fulham 17 (3)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2011–2012 U-16 Anh 7 (1)
2013 U-17 Anh 3 (0)
2013 U-18 Anh 1 (0)
2015– Nigeria 76 (10)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Nigeria
Cúp bóng đá châu Phi
Vị trí thứ ba Ai Cập 2019
Á quân Bờ Biển Ngà 2023
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 5 năm 2021
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 2 năm 2024

Alexander Chuka "Alex" Iwobi (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Nigeria hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Fulham tại Premier LeagueĐội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria.

Iwobi bắt đầu sự nghiệp của mình tại Arsenal. Tại đây, anh có 149 lần ra sân, ghi được 15 bàn thắng và cùng câu lạc bộ giành cúp FA năm 2017. Tháng 8 năm 2019, anh chuyển đến Everton với mức phí ban đầu là 28 triệu bảng.

Iwobi đã từng khoác áo đội tuyển U-18 Anh. Anh có trận ra mắt đội tuyển quốc gia Nigeria vào tháng 10 năm 2015 và là thành viên của họ tham dự World Cup 2018Cúp bóng đá châu Phi 2019.

Thời niên thiếu

[sửa | sửa mã nguồn]

Iwobi được sinh ra tại Lagos, Nigeria trước khi chuyển đến Anh sinh sống vào năm 4 tuổi.[3][4] Anh là cháu trai của cựu cầu thủ Jay-Jay Okocha.[4]

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Iwobi gia nhập câu lạc bộ Arsenal vào năm 8 tuổi, khi đó anh vẫn còn đang là một học sinh tiểu học.[5] Ngày 25 tháng 9 năm 2013, Iwobi có trận đấu đầu tiên với đội một câu lạc bộ Arsenal tại giải đấu League Cup trước câu lạc bộ West Bromwich Albion.[6] Tháng 10 năm 2015, Iwobi chính thức ký hợp đồng chơi bóng dài hạn với Arsenal.[5]

Ngày 8 tháng 8 năm 2019, Iwobi ký hợp đồng có thời hạn 5 năm với Everton.[7] Theo BBC, Arsenal nhận được 28 triệu bảng (34 triệu USD) phí chuyển nhượng, cộng thêm 6 triệu bảng tùy thành tích. Tổng giá trị hợp đồng có thể lên tới 34 triệu bảng (41,2 triệu USD)[8]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi chơi bóng cho đội tuyển trẻ Anh, Iwobi được triệu tập lên Đội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria và có trận đấu đầu tiên ra mắt đội tuyển vào ngày 8 tháng 10 năm 2015, thay cho Ahmed Musa ở phút thứ 57 trong trận thua 2-0 giao hữu với Đội tuyển bóng đá quốc gia Congo tại Visé, Bỉ.

Anh được triệu tập tham dự World Cup 2018 tại Nga, giải đấu mà anh đã góp mặt ở cả 3 trận vòng bảng trước các đối thủ Argentina, CroatiaIceland. Đội tuyển Nigeria sau đó rời giải với vị trí thứ 3 vòng đấu bảng. Một năm sau, anh tiếp tục có tên trong thành phần đội tuyển Nigeria tham dự cúp bóng đá châu Phi 2019 tại Ai Cập. Tại giải đấu này, anh chỉ có được một bàn thắng trong trận thắng Cameroon với tỉ số 3-2, chung cuộc Nigeria kết thúc giải với vị trí thứ ba chung cuộc.

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]
Iwobi (phải) thi đấu cho đội U-21 Arsenal năm 2015

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021.
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp FA Cúp EFL UEFA Khác Tổng cộng
Giải đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Arsenal
2015–16[9] Premier League 13 2 5 0 1 0 2[a] 0 0 0 21 2
2016–17[10] Premier League 26 3 3 0 2 0 7[a] 1 38 4
2017–18[11] Premier League 26 3 1 0 5 0 6[b] 0 1[c] 0 39 3
2018–19[11] Premier League 35 3 2 1 3 0 11[b] 2 0 0 51 6
Tổng cộng 100 11 11 1 11 0 26 3 1 0 149 15
Everton 2019–20[12] Premier League 25 1 0 0 4 1 29 2
2020–21[13] Premier League 30 1 3 0 3 1 36 2
Tổng cộng 55 2 3 0 7 2 0 0 0 0 65 4
Tổng cộng sự nghiệp 155 13 14 1 18 2 26 3 1 0 214 19
  1. ^ a b Ra sân tại UEFA Champions League
  2. ^ a b Ra sân tại UEFA Europa League
  3. ^ Ra sân tại FA Community Shield

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 11 tháng 2 năm 2024.[14]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Nigeria 2015 2 0
2016 6 1
2017 6 3
2018 12 1
2019 14 2
2020 4 2
2021 7 0
2022 10 1
2023 8 0
2024 7 0
Tổng cộng 76 10

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Bàn thắng của Nigeria được ghi trước.
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 9 tháng 10 năm 2016 Sân vận động Levy Mwanawasa, Ndola, Zambia  Tanzania 2–0 2–1 Vòng loại World Cup 2018
2 7 tháng 10 năm 2017 Sân vận động quốc tế Godswill Akpabio, Uyo, Nigeria  Zambia 1–0 1–0
3 14 tháng 14 năm 2017 Sân vận động quốc tế Krasnodar, Krasnodar, Nga  Argentina 2–2 4–2 Giao hữu
4 4–2
5 2 tháng 6 năm 2018 Sân vận động Wembley, Luân Đôn, Anh  Anh 1–2 1–2
6 6 tháng 7 năm 2019 Sân vận động Alexandria, Alexandria, Ai Cập  Cameroon 3–2 3–2 CAN 2019
7 17 tháng 11 năm 2019 Sân vận động Setsoto, Maseru, Lesotho  Lesotho 1–1 4–2 Vòng loại CAN 2021
8 13 tháng 11 năm 2020 Sân vận động Samuel Ogbemudia, Benin City, Nigeria  Sierra Leone 1–0 4–4
9 3–0
10 9 tháng 6 năm 2022 Sân vận động quốc gia Moshood Abiola, Abuja, Nigeria  Sierra Leone 1–1 2–1 Vòng loại CAN 2023

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Arsenal

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Clubs announce 2015/16 Barclays Premier League squads”. Premier League. ngày 3 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “Profile”. Premier League. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ Taylor, Daniel (ngày 26 tháng 3 năm 2016). “How Arsenal's Alex Iwobi became England's loss and Nigeria's gain”. The Guardian. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ a b “Profile”. Arsenal F.C. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ a b “Alex Iwobi signs new contract”. Arsenal F.C. ngày 6 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ “Results/matches: 2013/14”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  7. ^ “Everton Seal Signing of Iwobi”. Everton F.C. ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  8. ^ https://www.bbc.com/sport/football/49282957
  9. ^ “Trận thi đấu của Alex Iwobi trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ “Trận thi đấu của Alex Iwobi trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2016.
  11. ^ a b “Trận thi đấu của Alex Iwobi trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2017.
  12. ^ “Trận thi đấu của Alex Iwobi trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
  13. ^ “Trận thi đấu của Alex Iwobi trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
  14. ^ Alex Iwobi tại National-Football-Teams.com

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]