Bước tới nội dung

Breakout (album)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Breakout
Album phòng thu của Miley Cyrus
Phát hành22 tháng 7 năm 2008 (2008-07-22)
Thể loạiPop rock
Thời lượng39:44
Hãng đĩaHollywood
Sản xuất
Thứ tự album của Miley Cyrus
Best of Both Worlds Concert
(2008)
Breakout
(2008)
The Time of Our Lives
(2009)
Bìa phiên bản Bạch kim
Đĩa đơn từ Breakout
  1. "7 Things"
    Phát hành: 17 tháng 6, 2008
  2. "Fly on the Wall"
    Phát hành: 4 tháng 11, 2008

Breakout là album phòng thu thứ hai của ca sĩ người Mỹ Miley Cyrus, phát hành ngày 22 tháng 7 năm 2008 bởi Hollywood Records. Mặc dù là album thứ hai của cô, đây lại là album đầu tiên không liên quan đến loạt phim truyền hình mà cô thủ vai chính lúc bấy giờ Hannah Montana, vì Meet Miley Cyrus (2007) được phát hành như một phần của album chung với nhân vật của cô. Phần lớn album được sáng tác trong quá trình Cyrus thực hiện chuyến lưu diễn Best of Both Worlds Tour (2007–08). Đây là một bản thu âm pop rock nhưng cũng kết hợp một số thể loại âm nhạc khác, với nội dung ca từ chủ yếu đề cập đến những mối quan hệ tan vỡ và tuổi mới lớn. Hầu hết album được sản xuất bởi Rock Mafia, bên cạnh sự cộng tác từ Scott Cutler, John Fields, Matthew Wilder và Anne Preven. Cyrus cũng tham gia đồng sáng tác cho tám bài hát, đồng thời hát lại "Girls Just Want to Have Fun" của Cyndi Lauper và "Four Walls" của Cheyenne Kimball với tên gọi mới "These Four Walls".

Breakout đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, mặc dù cũng vấp phải ý kiến cho rằng những bài hát không có nhiều thay đổi đáng kể so với loạt phim Hannah Montana, cũng như so sánh phong cách âm nhạc với một số tác phẩm của Britney SpearsAvril Lavigne. Album cũng gặt hái nhiều thành công về mặt thương mại và giới thiệu Cyrus đến những thị trường mới, đứng đầu bảng xếp hạng tại Úc và Canada, đồng thời lọt vào top 10 tại Hungary, Ý, Nhật Bản, New Zealand, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, Breakout ra mắt ở vị trí số một trên Billboard 200 với 370,000 bản được tiêu thụ trong tuần đầu, trở thành album quán quân thứ ba tại đây (nếu tính cả những album dưới tên Hannah Montana), và giúp cô trở thành nghệ sĩ hát đon thứ ba đạt được thành tích này khi chưa tròn 18 tuổi. Album sau đó được chứng nhận hai đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), công nhận lượng đĩa xuất xưởng đạt hai triệu bản.

Ba đĩa đơn đã được phát hành từ Breakout. "7 Things" được chọn làm đĩa đơn chủ đạo của album và lọt vào top 10 trên trên các bảng xếp hạng tại Úc, Nhật Bản, Na Uy và Hoa Kỳ. Đĩa đơn thứ hai "Fly on the Wall" chỉ gặt hái những thành công ít ỏi, đạt vị trí thứ 84 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Ngoài ra, một phiên bản phối lại của Rock Mafia cho "See You Again" cũng xuất hiện trong Breakout và sau đó được phát hành làm đĩa đơn tại một số thị trường ngoài Bắc Mỹ. Để quảng bá album, Cyrus xuất hiện và trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Good Morning America, Today, The X Factorgiải Sự lựa chọn của Giới trẻ năm 2008. Ngoài ra, cô cũng tiến hành chuyến lưu diễn Wonder World Tour để quảng bá cho Breakout lẫn EP The Time of Our Lives (2009) với 56 đêm diễn tại Hoa Kỳ và Vương quốc Anh và thu về hơn 67.1 triệu đô-la. Một phiên bản Bạch kim của album cũng được phát hành, với hai bài hát mới "Hovering" và "Someday".

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Breakout – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Breakout"
3:25
2."7 Things"John Fields3:34
3."The Driveway"
  • Cutler
  • Preven
  • Cyrus
  • Cutler
  • Preven
3:42
4."Girls Just Wanna Have Fun"Robert HazardMatthew Wilder3:07
5."Full Circle"
  • Cutler
  • Preven
  • Cyrus
  • Cutler
  • Preven
3:15
6."Fly on the Wall"
  • Cyrus
  • Armato
  • James
  • Devrim Karaoglu
  • Armato
  • James
  • Karaoglu[a]
2:32
7."Bottom of the Ocean"
  • Cyrus
  • Armato
  • James
  • Armato
  • James
  • Karaoglu[a]
3:15
8."Wake Up America"
  • Cyrus
  • Armato
  • James
  • Aaron Dudley
  • Karaoglu[b]
  • Armato
  • James
2:45
9."These Four Walls"
  • Cutler
  • Preven
3:26
10."Simple Song"
  • Armato
  • James
  • Karaoglu[b]
3:33
11."Goodbye"
  • Cyrus
  • Armato
  • James
  • Armato
  • James
  • Karaoglu[b]
3:53
12."See You Again" (Rock Mafia Remix)
  • Cyrus
  • Armato
  • James
  • Armato
  • James
  • Karaoglu[a]
3:17
Tổng thời lượng:39:44
Breakout – Phiên bản tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềThời lượng
13."7 Things" (EK's Baleric Mix)4:29
14."7 Things" (Daishi Dance Remix)5:47
Tổng thời lượng:50:00
Breakout – Phiên bản tại Nhật Bản (DVD bổ sung)
STTNhan đềThời lượng
1."7 Things" (Video ca nhạc)3:40
2."See You Again" (Trực tiếp tại Disney Channel Games năm 2008)3:25
3."Miley, Music & More"3:01
Breakout – Phiên bản Bạch kim (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
13."Hovering"
  • Armato
  • James
  • Armato
  • James
2:29
14."Someday"
  • Cyrus
  • Armato
  • James
  • Karaoglu
  • Armato
  • James
  • Karaoglu[a]
3:03
Tổng thời lượng:45:16
Breakout – Phiên bản Bạch kim (DVD bổ sung)
STTNhan đềThời lượng
1."7 Things" (Video ca nhạc)3:39
2."Hậu trường video '7 Things'"2:31
3."7 Things" (Trực tiếp tại Clear Channel Stripped)3:34
4."The Driveway" (Trực tiếp tại Clear Channel Stripped)3:49
5."Simple Song" (Trực tiếp tại Clear Channel Stripped)3:46
6."See You Again" (Trực tiếp tại Clear Channel Stripped)3:31
7."Breakout" (Trực tiếp tại Disney Channel Games năm 2008)3:13
8."Fly on the Wall" (Trực tiếp tại Disney Channel Games năm 2008)2:42
9."See You Again" (Trực tiếp tại Disney Channel Games năm 2008)3:25
10."Miley, Music & More"3:01
Breakout – Phiên bản Bạch kim tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềThời lượng
13."7 Things" (EK's Baleric Mix)4:29
14."7 Things" (Daishi Dance Remix)5:47
15."Hovering"2:29
16."Someday"3:03
Breakout – Phiên bản Bạch kim tại Nhật Bản (DVD bổ sung)
STTNhan đềThời lượng
1."7 Things" (Video ca nhạc)3:39
2."7 Things" (Hậu trường video)7:38
3."Fly on the Wall" (Video ca nhạc)3:27
4."7 Things" (Trực tiếp tại Clear Channel Stripped)3:32
5."The Driveway" (Trực tiếp tại Clear Channel Stripped)3:45
6."Simple Song" (Trực tiếp tại Clear Channel Stripped)3:45
7."See You Again" (Trực tiếp tại Clear Channel Stripped)3:33
8."Breakout" (Trực tiếp tại Disney Channel Games năm 2008)3:40
9."Fly on the Wall" (Trực tiếp tại Disney Channel Games năm 2008)2:39
10."See You Again" (Trực tiếp tại Disney Channel Games năm 2008)3:30
11."Miley, Music & More" (Quảng cáo 1)1:32
12."Miley, Music & More" (Quảng cáo 2)1:32
13."Sweet 16 (Birthday Party) : Share The Celebration"2:29
14."Tv Cm-spots (bản Nhật)" (Quảng cáo 15 giây)0:20
15."Tv Cm-spots (bản Nhật)" (Quảng cáo 30 giây)0:35
16."Tiểu sử" 

Ghi chú

  • ^[a] nghĩa là đồng sản xuất
  • ^[b] nghĩa là sản xuất bổ sung

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[39] Bạch kim 70.000^
Áo (IFPI Áo)[40] Vàng 10.000*
GCC (IFPI Trung Đông)[41] Vàng 3.000*
Đức (BVMI)[42] Vàng 150.000^
Ireland (IRMA)[43] Bạch kim 15.000^
New Zealand (RMNZ)[44] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[45] Vàng 10.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[46] Bạch kim 80.000^
Anh Quốc (BPI)[47] Bạch kim 300.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[48] 2× Bạch kim 2.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Ranking Mensual de Audio Agosto – 2008 (Repertorio Popular)”. CAPIF.org. Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2010.[liên kết hỏng]
  2. ^ "Australiancharts.com – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  3. ^ "Austriancharts.at – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  4. ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  5. ^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  6. ^ "Miley Cyrus Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập January 26, 2014.
  7. ^ “Breakout - TOP50 Prodejní”. IFPIcr.cz. International Federation of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ "Danishcharts.dk – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  9. ^ “Breakout - Miley Cyrus”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ "Miley Cyrus: Breakout" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập September 6, 2020.
  11. ^ "Lescharts.com – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  12. ^ "Offiziellecharts.de – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập January 26, 2014.
  13. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2008. 52. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ.
  14. ^ "Irish-charts.com – Discography Miley Cyrus". Hung Medien. Truy cập September 6, 2020.
  15. ^ "Italiancharts.com – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  16. ^ “Google Translate” 2008年10月第4週のアルバムランキング情報 [Album rankings and fourth week of October 2008]. Oricon.co.jp (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2010.
  17. ^ "Mexicancharts.com – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  18. ^ "Charts.nz – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  19. ^ "Norwegiancharts.com – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  20. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry.
  21. ^ "Spanishcharts.com – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  22. ^ "Swisscharts.com – Miley Cyrus – Breakout" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập January 26, 2014.
  23. ^ "Miley Cyrus | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập January 26, 2014.
  24. ^ "Miley Cyrus Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập January 26, 2014.
  25. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 2008”. ARIA.com. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2010.
  26. ^ “Jahreshitparade Alben 2008”. austriancharts.at. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
  27. ^ “Top Canadian Albums – Year-End 2008”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
  28. ^ “Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard.biz. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.
  29. ^ “Best selling albums in 2008 of Hungary”. MAHASZ. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  30. ^ “The Official NZ Music Charts – End of Year Charts 2008”. RMNZ. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  31. ^ “UK Year-end Albums 2008” (PDF). ChartsPlus. The Official Charts Company. tr. 5. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  32. ^ “Best of 2008 - The Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2010.
  33. ^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2008” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2009.
  34. ^ “2009 Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  35. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
  36. ^ “Top 50 Albumes 2009” (PDF). Promusicae.org (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2010.
  37. ^ “UK Year-end Songs 2009” (PDF). ChartsPlus. The Official Charts Company. tr. 5. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010.
  38. ^ “Year End-charts Billboatd 200 2009”. Billboard. 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  39. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  40. ^ “Chứng nhận album Áo – Miley Cyrus – Breakout” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  41. ^ “Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2010” (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông.
  42. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Miley Cyrus; 'Breakout')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  43. ^ “The Irish Charts - 2008 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2014.
  44. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Miley Cyrus – Breakout” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  45. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2009 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2021.
  46. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Miley Cyrus – Breakout”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  47. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Miley Cyrus – Breakout” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
  48. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Miley Cyrus – Breakout” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]