Cá Betta
Cá Betta | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Osphronemidae |
Chi (genus) | Betta Bleeker, 1850 |
Loài điển hình | |
Betta trifasciata Bleeker, 1850 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Cá Betta /ˈbɛtə/ là một chi cá nước ngọt nhỏ, thường có màu sắc thuộc lớp Cá vây tia nằm trong họ (Osphronemidae). Loài đặc trưng là Betta Samurai
.[1], tuy nhiên loài nổi tiếng trong chi này lại là nhóm cá xiêm (Betta splendens, Betta imbellis, Betta mahachaiensis, Betta smaragdina).
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các loài các Betta là loài cá nhỏ nhưng chúng rất khác nhau về kích thước, từ dưới 3.5 cm (1 inch) ở loài B. chanoides đến 12.5 cm (5 inch) ở loài B. akarensis.[1]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Betta ước có khoảng 73 loài, phần lớn chúng lại hợp thành những nhóm loại lân cận với nhau.[1] Dưới đây là một số nhóm loài chính. [2] [3]
Nhóm B. akarensis
- Betta akarensis Regan, 1910
- Betta antoni H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2006
- Betta aurigans H. H. Tan & K. K. P. Lim, 2004
- Betta balunga Herre, 1940
- Betta chini P. K. L. Ng, 1993
- Betta ibanorum H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2004
- Betta obscura H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2005
- Betta pinguis H. H. Tan & Kottelat, 1998
Nhóm B. albimarginata
- Betta albimarginata Kottelat & P. K. L. Ng, 1994
- Betta channoides Kottelat & P. K. L. Ng, 1994
Nhóm B. anabatoides
- Betta anabatoides Bleeker, 1851
- Betta midas H. H. Tan, 2009
Nhóm B. bellica
- Betta bellica Sauvage, 1884
- Betta simorum H. H. Tan & P. K. L. Ng, 1996
Nhóm B. coccina
- Betta brownorum K. E. Witte & J. Schmidt, 1992
- Betta burdigala Kottelat & P. K. L. Ng, 1994
- Betta coccina Vierke, 1979
- Betta hendra I. Schindler & Linke, 2013
- Betta livida P. K. L. Ng & Kottelat, 1992
- Betta miniopinna H. H. Tan & S. H. Tan, 1994
- Betta persephone Schaller, 1986
- Betta rutilans K. E. Witte & Kottelat, 1991
- Betta tussyae Schaller, 1985
- Betta uberis H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2006
Nhóm B. dimidiata
- Betta dimidiata T. R. Roberts, 1989
- Betta krataios H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2006
Nhóm B. edithae
- Betta edithae Vierke, 1984
Nhóm B. foerschi
- Betta dennisyongi H. H. Tan, 2013
- Betta foerschi Vierke, 1979
- Betta mandor H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2006
- Betta rubra Perugia, 1893
- Betta strohi Schaller & Kottelat, 1989
Nhóm B. picta
- Betta falx H. H. Tan & Kottelat, 1998
- Betta picta (Valenciennes, 1846)
- Betta simplex Kottelat, 1994
- Betta taeniata Regan, 1910
Nhóm B. pugnax
- Betta apollon I. Schindler & J. Schmidt, 2006
- Betta breviobesus H. H. Tan & Kottelat, 1998
- Betta cracens H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2005
- Betta enisae Kottelat, 1995
- Betta ferox I. Schindler & J. Schmidt, 2006
- Betta fusca Regan, 1910
- Betta kuehnei I. Schindler & J. Schmidt, 2008
- Betta lehi H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2005
- Betta pallida I. Schindler & J. Schmidt, 2004
- Betta prima Kottelat, 1994
- Betta pugnax (Cantor, 1849)
- Betta pulchra H. H. Tan & S. H. Tan, 1996
- Betta raja H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2005
- Betta schalleri Kottelat & P. K. L. Ng, 1994
- Betta stigmosa H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2005
Nhóm B. splendens
- Betta imbellis Ladiges, 1975
- Betta mahachaiensis Kowasupat, Panijpan, Ruenwongsa & Sriwattanarothai, 2012
- Betta siamorientalis Kowasupat, Panijpan, Ruenwongsa & Jeenthong, 2012
- Betta smaragdina Ladiges, 1972
- Betta splendens Regan, 1910
- Betta stiktos H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2005
Nhóm B. unimaculata
- Betta compuncta H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2006
- Betta gladiator H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2005
- Betta ideii H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2006
- Betta macrostoma Regan, 1910
- Betta ocellata de Beaufort, 1933
- Betta pallifina H. H. Tan & P. K. L. Ng, 2005
- Betta patoti M. C. W. Weber & de Beaufort, 1922
- Betta unimaculata (Popta, 1905)
Nhóm B. waseri
- Betta chloropharynx Kottelat & P. K. L. Ng, 1994
- Betta hipposideros P. K. L. Ng & Kottelat, 1994
- Betta pardalotos H. H. Tan, 2009[4]
- Betta pi H. H. Tan, 1998
- Betta renata H. H. Tan, 1998
- Betta spilotogena P. K. L. Ng & Kottelat, 1994
- Betta tomi P. K. L. Ng & Kottelat, 1994
- Betta waseri Krummenacher, 1986
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Betta trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2006.
- ^ “Species Complex Management”. International Betta Congress Species Maintenance Program. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2006.
- ^ Betta (TSN 172610) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Tan Heok Hui (2009). “Betta pardalotos, a new species of fighting fish (Teleostei: Osphronemidae) from Sumatra, Indonesia”. The Raffles Bulletin of Zoology. 57 (2): 501–504.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Kiếm tiền từ bán cá ngoại giá rẻ Lưu trữ 2016-04-11 tại Wayback Machine
- Cận cảnh cá betta 'đẹp, lạ' sặc sỡ sắc màu
- http://www.israquarium.co.il/Fish/Betta/BettaABC.html
- Cá Betta tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Betta tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Tham khảo Animal Diversity Web : Betta (tiếng Anh)
- Cá Betta trên DMOZ