Danh sách đĩa nhạc của Big Bang
Giao diện
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. |
Danh sách đĩa nhạc của Big Bang | |
---|---|
Big Bang biểu diễn trong Alive Galaxy Tour vào tháng 9 năm 2012. | |
Album phòng thu | 6 |
Album trực tiếp | 8 |
Album tổng hợp | 6 |
Video âm nhạc | 36 |
EP | 7 |
Đĩa đơn | 26 |
Đĩa đơn quảng bá | 8 |
Nhóm nhạc nam Hàn Quốc Big Bang kể từ khi ra mắt đã phát hành 6 album phòng thu, 7 EP, 26 đĩa đơn và 36 video âm nhạc.
Dưới đây là danh sách đĩa nhạc của Big Bang.
Album
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí cao nhất |
Doanh thu và chứng nhận | ||
---|---|---|---|---|---|
Hàn [1] |
Nhật [2] | ||||
Tiếng Hàn | |||||
Bigbang Vol.1 |
|
1 | — |
| |
Remember |
|
1 | — |
| |
MADE[5] | Chưa phát hành | ||||
Tiếng Nhật | |||||
Number 1 |
|
— | 13 |
| |
Big Bang |
|
— | 3 |
| |
Big Bang 2 |
|
— | 1 |
| |
Alive |
|
— | 3 |
| |
"—" chỉ ra các đĩa không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó. |
Đĩa mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí cao nhất |
Doanh thu và chứng nhận | ||
---|---|---|---|---|---|
Hàn [1] |
Nhật [2] | ||||
Tiếng Hàn | |||||
Always |
|
1 | — |
| |
Hot Issue |
|
1 | — |
| |
Stand Up |
|
1 | — |
| |
Tonight |
|
1 | 10 | ||
Alive |
|
1 | 6 | ||
Tiếng Nhật | |||||
For the World |
|
— | 53 |
| |
With U |
|
— | 45 |
| |
Special Final in Dome Memorial Collection |
|
— | 6 |
| |
"—" chỉ ra các đĩa không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó. |
Album đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vị trí cao nhất |
Doanh số | Album | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [1] |
Nhật [2] |
Đài [17] | ||||
Tiếng Hàn | ||||||
2006 | BIGBANG | 5 | — | — |
|
Bigbang Vol.1 |
Bigbang is V.I.P | 8 | — | — |
| ||
BIGBANG 03 | 7 | — | — |
| ||
2015 | M | 1 | — | 15 | MADE | |
A | 2 | — | 6 | |||
D | 1 | 16 | 1 | |||
E | 1 | 15 | 2 |
|
Album trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí cao nhất |
Doanh số | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [1] |
Nhật [2] | ||||||||||||
First Live Concert: The Real |
|
— | — |
| |||||||||
Second Live Concert: The Great |
|
— | — |
| |||||||||
Big Show 2009 |
|
— | 5 |
| |||||||||
Big Show 2010 |
|
1 | 2 |
| |||||||||
Big Show 2011 |
|
1 | 2 |
| |||||||||
Alive Tour 2012: Live in Seoul |
|
2 | — |
| |||||||||
Alive GALAXY Tour 2013: The Final in Seoul |
|
1 | — |
| |||||||||
2014 BIGBANG +α IN SEOUL |
|
16 | — |
| |||||||||
"—" chỉ ra các đĩa không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó. |
Album tổng hợp
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí cao nhất |
Doanh số | Chứng nhận | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [1] |
Nhật [2] | |||||
Tiếng Nhật | ||||||
Asia Best 2006-2009 |
|
— | — | |||
The Ultimate -International Best- |
|
— | 7 |
|
||
The Best of BIGBANG |
|
— | 2 |
|
| |
BIGBANG Best Selection |
|
— | 47 |
|
||
BIGBANG NON STOP MEGA MIX mixed by DJ WILDPARTY |
|
— | 85 |
|
||
The Best of Big Bang 2006-2014 |
|
— | 1 |
|
| |
"—" chỉ ra các đĩa không xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vị trí cao nhất | Doanh thu và chứng nhận | Album | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [35] |
Nhật [2] |
Hoa Kỳ (World) [36] | ||||
Tiếng Hàn | ||||||
2006 | "Dirty Cash" | — | — | — | Bigbang Vol.1 | |
"Shake It" | — | — | — | |||
2007 | "Lies" (거짓말 Geojitmal) | — | — | — | Always | |
"Always" | — | — | — | |||
"Last Farewell" (마지막 인사 Majimak Insa) | — | — | — | Hot Issue | ||
2008 | "Day by Day" (하루 하루 Haru Haru) | — | — | — | Stand Up | |
"Sunset Glow" (뷹은 노을 Byulkeun Noeun) | — | — | — | Remember | ||
2011 | "Tonight" | 1 | — | — | Tonight | |
"Love Song" | 1 | — | — |
|
Big Bang Special Edition | |
2012 | "Blue" | 1 | — | — |
|
Alive |
"Bad Boy" | 2 | — | — |
| ||
"Fantastic Baby" | 3 | — | — | |||
"Monster" | 1 | — | — |
|
Still Alive | |
2015 | "Loser" | 1 | — | 1 | M / MADE | |
"Bae Bae" | 2 | — | 2 |
| ||
"Bang Bang Bang" | 1 | — | 1 |
|
A / MADE | |
"We Like 2 Party" | 3 | — | 2 |
| ||
"If You" | 1 | — | 2 |
|
D / MADE | |
"Sober" (맨정신 Maenjeongsin) | 2 | — | 3 |
| ||
"Zutter" (쩔어 Jjeoreo) (GD & TOP) | — | — | — | E / MADE | ||
"Let's Not Love" (우리 사랑하지 말아요 Uri Saranghaji Marayo) | — | — | — | |||
Tiếng Nhật | ||||||
2008 | "How Gee" | 35 | — | — | For the World | |
"With U" | 139 | — | — | With U | ||
"Number 1" | 90 | — | — | Number 1 | ||
2009 | "My Heaven" | 81 | 3 | — |
|
BIG BANG |
"Gara Gara Go!" (ガラガラ GO!) | 21 | 5 | — |
| ||
"Koe o Kikasete" | 96 | 4 | — |
|
Big Bang 2 | |
2010 | "Tell Me Goodbye" | 1 | 5 | — |
| |
"Beautiful Hangover" | 1 | 7 | — |
|
Đĩa đơn quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vị trí cao nhất | Album |
---|---|---|---|
Hàn [1][48][49][50] | |||
Tiếng Hàn | |||
2008 | "Stylish" | — | Gara Gara Go! (đĩa đơn) |
2009 | "Lollipop" (với 2NE1) | — | 2NE1 1st Mini Album |
"So Fresh So Cool" | — | ||
"Friend" (친구 Chingu) (T.O.P và Taeyang) | Album nhạc phim Friend, Our Legend | ||
"Hallelujah" (G-Dragon, T.O.P và Taeyang) | Iris: Original Sound Track | ||
2010 | "Lollipop Part 2" | 1[51] | |
"The Shouts of Red Part 2" (với Transfixion và Kim Yuna) | — | ||
2011 | "The North Face Song" | — |
Các bài hát được xếp hạng khác
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vị trí cao nhất | Doanh số | Album |
---|---|---|---|---|
Hàn [1][48][49][50] | ||||
2008 | "Heaven" (천국 Cheonguk) | Stand Up | ||
"Oh My Friend" | ||||
"A Good Man" (착한 사람 Chakhan Saram) | ||||
"Lady" | ||||
2011 | "Cafe" | 2 | Hàn: 1.011.067 | Tonight |
"What Is Right" | 3 | Hàn: 876.884 | ||
"Somebody To Love" | 5 | Hàn: 564.268 | ||
"Hands Up" | 7 | Hàn: 454.412 | ||
"Intro (Thank You & You) | 20 | Hàn: 128.158 | ||
"Stupid Liar" | 2 | Hàn: 1.090.008 | Big Bang Special Edition | |
"Baby Don't Cry" (Daesung solo) | 3 | Hàn: 328.325 | ||
2012 | "Intro (Alive)" | 18 | Hàn: 500.073 | Alive |
"Love Dust" (사랑먼지 Sarangmeonji) | 3 | Hàn: 1.785.630 | ||
"Ain't No Fun" (재미없어 Jaemieobseo) | 6 | Hàn: 1.268.824 | ||
"Wings" (날개 Nalgae)(Daesung solo) | 8 | Hàn: 854.395 | ||
"Still Alive" | 3 | Hàn: 1.147.946 | Still Alive – Special Edition | |
"Ego" | 4 | Hàn: 821.052 | ||
"Feeling" | 5 | Hàn: 615.925 | ||
"Bingeul Bingeul" (빙글빙글 Round and Round) | 6 | Hàn: 638.379 |
Album video
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | |
---|---|---|---|---|---|
Nhật DVD [52] |
Nhật Blu-ray [53] | ||||
BIGBANG The Clips Vol. 1 |
|
— | — | ||
Stand Up Tour |
|
— | — | ||
2008 BIGBANG Live Concert "Global Warning Tour" |
|
— | — | ||
Electric Love Tour 2010 |
|
6 | — |
|
|
LOVE & HOPE TOUR 2011 |
|
3 | — |
|
|
2012 BIGBANG Live Concert DVD - ALIVE TOUR IN SEOUL |
|
— | — | ||
2012 BIGBANG Alive Tour in Seoul |
|
2 | — |
|
|
BIGBANG Best Music Video Collection 2006 - 2012 -Korea Edition- |
|
3 | — |
|
|
BIGBANG Alive Tour 2012 in JAPAN: SPECIAL FINAL IN DOME -TOKYO DOME- |
|
1 | 1 |
|
|
BIGBANG Best M/V Making Film Collection 2006 - 2012 -Korea Edition- |
|
— | — | ||
2012~2013 BIGBANG Alive GALAXY Tour DVD [THE FINAL IN SEOUL & WORLD TOUR] |
|
1 | — |
|
|
2013 BIGBANG ALIVE GALAXY TOUR DVD - THE FINAL IN SEOUL |
|
— | — | ||
2012~2013 BIGBANG ALIVE GALAXY WORLD TOUR DVD |
|
— | — | ||
BIGBANG JAPAN DOME TOUR 2013~2014 |
|
1 | 1 |
|
|
2014 BIGBANG+α CONCERT IN SEOUL |
|
1 | — |
|
|
BIGBANG JAPAN DOME TOUR 2014-2015 'X' |
|
1[56] | — |
|
|
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Đạo diễn |
---|---|---|
2006 | "We Belong Together" | — |
"A Fool Of Tears" | ||
"This Love" | ||
"La-La-La" | ||
"Ma Girl" | ||
"Forever With U" | ||
"Good-bye Baby" | ||
"Dirty Cash" | ||
2007 | "Lies" | |
"Always" | ||
"Last Farewell" | ||
2008 | "How Gee" | |
"Haru Haru" | ||
"Number 1" | ||
"Oh My Friend" | ||
"With U" | ||
"Sunset Glow" | ||
2009 | "My Heaven" | |
"Gara Gara Go!" | ||
"Lollipop" (hợp tác với 2NE1) | ||
"Koe o Kikasete" | Yong Ih | |
2010 | "Lollipop 2" | — |
"Tell Me Goodbye" | ||
"Beautiful Hangover" | Yong Ih | |
2011 | "Tonight" | — |
"Love Song" | Han Sa Min | |
2012 | "Blue" | |
"Bad Boy" | ||
"Fantastic Baby" | Seo Hyun Seung | |
"Monster" | Han Sa Min | |
2015 | "Loser" | |
"Bae Bae" | Seo Hyun Seung | |
"Bang Bang Bang" | ||
"We Like 2 Party" | Han Sa Min | |
"Sober" | ||
"Let’s Not Fall in Love" | ||
"Zutter" | Seo Hyun Seung |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g “검섹결과 – 빅뱅”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
- ^ a b c d e f (tiếng Nhật)“ja:BIGBANGのアルバム売り上げランキング”. Oricon Style. Oricon Inc. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2011.
- ^ “Internet Archive Wayback Machine”. miak.or.kr. ngày 21 tháng 12 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ Tổng cộng doanh thu cho Remember từ 2011 tới 2013:
- “Album Chart - June 2011”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
- “Album Chart (Domestic) - July 2012”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
- “Album Chart (Domestic) - August 2013”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
- ^ “BIGBANG Unveils New Song at April 25 Seoul Concert of World Tour”. Yg-life.com. ngày 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
- ^ “BIGBANG – 2015”. Yg-life.com. ngày 1 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
- ^ James B (ngày 15 tháng 2 năm 2015). “Big Bang To Release Brand New Album Before The Summer”. kpopstarz.com. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
- ^ (tiếng Nhật)“ゴールド等認定作品一覧 2010年11月”. Recording Industry Association of Japan. Recording Industry Association of Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2010.
- ^ “BIGBANG 2”. Big Bang Updates. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “BIGBANG Alive”. Big Bang Updates. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2012. Truy cập 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ a b “Big Bang 1st and 2nd in Hanteo's Annual Album Sales Chart”. Jpopasia. Jpopasia. ngày 15 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. ngày 23 tháng 1 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ https://web.archive.org/web/20131024195011/http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=T¤t_year=2011&chart_Time=year¤t_quarter=3
- ^ “CDアルバム 週間ランキング-ORICON STYLE ランキング”. Oricon.co.jp. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
- ^ http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=T¤t_year=2012&chart_Time=year¤t_quarter=3
- ^ http://gaonchart.co.kr/digital_chart/album.php?nationGbn=T¤t_year=2013&chart_Time=year¤t_quarter=3
- ^ “Comprehensive Weekly Top 20: 2015/07/17 – 2015/07/23”. G-Music (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b c “Bản sao đã lưu trữ”. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2007.
- ^ (tiếng Hàn)“Gaon Comprehensive Sales 2015 First Half (6/2015)”. Gaon.
- ^ (tiếng Hàn)“South Korean Hanteo Weekly Chart: ngày 27 tháng 4 năm 2015 ~ ngày 3 tháng 5 năm 2015”. Hanteo Chart. hanteo.com. ngày 3 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
- ^ (tiếng Hàn)“South Korean Hanteo Monthly Chart: June”. Hanteo Chart. hanteo.com. ngày 1 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015.
- ^ (tiếng Trung)“BigBang《M》(5.1)数字专辑 QQ音乐独家首发 - QQ音乐”. QQ music. y.qq.com. ngày 1 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
- ^ (tiếng Hàn)“[스페셜IS] 빅뱅 중간평가① 음원, 퍼펙트한 성적표”. http://isplus.live.joins.com. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ (tiếng Anh)“[Special IS] BIGBANG Interim Evaluation① Music, straight-A report card”. yg-life.com.
- ^ (tiếng Trung)“MADE SERIES 《A》(5.1)数字专辑 QQ音乐独家首发 - QQ音乐”. QQ music. y.qq.com. ngày 1 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
- ^ “South Korean Hanteo monthly Chart: 1/8/2015”. Hanteo Chart. hanteo.com. ngày 1 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
- ^ (tiếng Trung)“QQ音乐数字专辑--MADE SERIES 《D》”. QQ music. y.qq.com. ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
- ^ (tiếng Nhật)20 tháng 7 năm 2015/p/2/ “週間 CDアルバムランキング 2015年07月20日付 (2015年07月06日~2015年07月12日)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Oricon. oricon.co.jp. ngày 22 tháng 7 năm 2015. - ^ 27 tháng 7 năm 2015/p/4/ “週間 CDアルバムランキング 2015年07月27日付 (2015年07月13日~2015年07月19日)” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Oricon. ngày 27 tháng 7 năm 2015. - ^ “QQ音乐数字专辑--MADE SERIES 《E》”. QQ music. y.qq.com. ngày 1 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Internet Archive Wayback Machine”. Web.archive.org. ngày 2 tháng 3 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “가온차트와 함께하세요”. Gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
- ^ (tiếng Nhật)“April 2014 Report”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
- ^ “December 2014 Report” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
- “Tonight”. ngày 5 tháng 3 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “Love Song”. ngày 16 tháng 4 năm 2011.
- “Blue”. ngày 25 tháng 2 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “Bad Boy”. ngày 3 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “Fantastic Baby”. ngày 10 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “Monster”. ngày 9 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “Loser”. ngày 2 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “Bae Bae”. ngày 9 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “Bang Bang Bang/We Like 2 Party”. ngày 6 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- “If You/Sober”. ngày 9 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ 16 tháng 5 năm 2015/world-digital-songs “Billboard's World Digital Singles Chart: Singles” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Billboard. Billboard. ngày 7 tháng 5 năm 2015.[liên kết hỏng] - ^ a b (tiếng Hàn)“2011년 Download Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
- ^ “レコード協会調べ 2月度有料音楽配信認定”. RIAJ. http://is.ntt-it.co.jp/. ngày 31 tháng 12 năm 2012. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ a b c d (tiếng Hàn)“2012년 Download Chart”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
- ^ “レコード協会調べ 11月度有料音楽配信認定”. RIAJ. http://is.ntt-it.co.jp/. tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “BIGBANG Occupy Top Two Slots on World Digital Songs Chart”. Billboard. Billboard. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
- ^ “BIGBANG Occupy Top Two Slots on World Digital Songs Chart”. Billboard. Billboard. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
- ^ “BIGBANG Own Top Two Slots on World Digital Songs...Again!”. Billboard. Billboard. ngày 12 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
- ^ “BIGBANG Own Top Two Slots on World Digital Songs...Again!”. Billboard. Billboard. ngày 12 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
- ^ “レコード協会調べ 3月度有料音楽配信認定”. RIAJ. http://is.ntt-it.co.jp/. tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “レコード協会調べ 2月度有料音楽配信認定”. RIAJ. http://is.ntt-it.co.jp/. ngày 31 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “レコード協会調べ 9月度有料音楽配信認定”. RIAJ. http://is.ntt-it.co.jp/. tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|publisher=
(trợ giúp) - ^ a b “빅뱅 쥬크온차트 8주 연속 1위 기염, JOO도 2주만에 7위 진입”. Newsen (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2008. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ a b “Big Bang's 'Day by Day' Sweeps J-Pop Charts for Four Weeks”. KBS Global. ngày 8 tháng 9 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ a b “빅뱅 정규2집 '리멤버' 선주문 20만장 넘었다! 8일 본격 활동개시”. Newsen. ngày 4 tháng 11 năm 2008.
- ^ “빅뱅 신곡 '롤리팝Pt.2' 공개해보니”. KW News. ngày 18 tháng 2 năm 2010.
- ^ (tiếng Nhật)“BIGBANGのDVD売上ランキング”. Oricon. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
- ^ (tiếng Nhật)“BIGBANGのBlu-ray売上ランキング”. Oricon. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
- ^ “ゴールドディスク認定作品一覧 2013年8月”. riaj.co.jp. Recording Industry Association of Japan (RIAJ). Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
- ^ (tiếng Nhật)“June 2014 Report”. Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
- ^ Diana S (ngày 27 tháng 3 năm 2015). “Big Bang's 'Japan Dome Tour 2014-15 X' Tops Oricon's Daily DVD Chart”. kpopstarz.com. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2015.
- ^ thewesterngirl (ngày 1 tháng 4 năm 2015). “Big Bang's Japan Dome Tour concert DVD ranks #1 on Oricon chart!”. allkpop.com. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Big Bang – X” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2015. Chọn 2015年4月 ở menu thả xuống