Gaza
Gaza | |
---|---|
— muna — | |
Gaza coat.png | |
Vị trí của Gaza | |
Tọa độ: 31°31′B 34°27′Đ / 31,517°B 34,45°Đ | |
Trực thuộc | |
Dân số | 449,221[1] |
Múi giờ | UTC+2 |
Mã bưu chính | 860 |
Thành phố kết nghĩa | Torino, Dunkerque, Tel Aviv, Tabriz, Tromsø, Cascais, Barcelona, Cáceres, Tây Ban Nha, Saint-Denis, Communauté urbaine de Dunkerque, Osmangazi, İzmir |
Gaza (tiếng Ả Rập: غزة Ġazzah, phát âm tiếng Ả Rập: [ˈɣazːa], tiếng Hebrew: עזה Azza phát âm tiếng Hebrew: [ˈ(ʕ)aza]), cũng được gọi là Thành phố Gaza, là một thành phố của người Palestine ở Dải Gaza, thành phố có khoảng 450.000 người và là thành phố lớn nhất Palestine. Con người đã định cư tại khu vực thành phố ngày nay ít nhất là từ thế kỷ 15 TCN,[4] Trong suốt lịch sử của mình, Gaza từng do một vài nhóm người và đế chế khác nhau thống trị. Philistine từng biến thành phố trở thành một trong pentapolis của mình sau khi những người Ai Cập cổ đại đã thống trị được gần 350 năm. Dưới thời La Mã và Byzantine, Gaza đã trải qua một thời kỳ tương đối hòa bình và cảng của Gaza từng trở nên hưng thịnh. Năm 635 SCN, Gaza trở thành thành phố đầu tiên tại Palestine bị quận Rashidun chiếm đoạt và nhanh chóng phát triển thành một trung tâm của giáo luật Hồi giáo. Tuy nhiên, khi quân Crusades xâm lược, thành phố đã bị phá hủy. Những thế kỷ sau đó, Gaza đã phải trải qua một số thử thách—từ các cuộc tấn công bất ngờ của Đế quốc Mông Cổ cho đến nạn lụt lội và châu chấu, khiến cho thành phố sa sút và chỉ còn là một ngôi làng trong thế kỷ 16 khi nó bị sáp nhập vào Đế chế Ottoman. Trong nửa đầu của thời kỳ Ottoman kiểm soát, triều đại Ridwan đã kiểm soát Gaza và thành phố đã bắt đầu một thời kỳ thương mại và hòa bình phát triển nhất.
Suốt lịch sử của mình, Gaza chưa từng được tự trị hay độc lập. Gaza đã rơi vào tay Quân đội Anh trong Thế chiến I, rồi trở thành một phần của Ủy trị Palestine thuộc Anh. Sau cuộc chiến Ả Rập-Israel năm 1948, Ai Cập đã cai quản lãnh thổ Dải Gaza và một số cải thiện đã được hứa hẹn. Tuy nhiên, Gaza đã bị Israel chiếm được trong Chiến tranh 6 ngày vào năm 1967, nhưng năm 1993, thành phố đã được trao lại cho Hội đồng Dân tộc Palestine. Sau cuộc bầu cử năm 2006, xung đột vũ trang giữa 2 nhóm Palestine Fatah và Hamas đã dẫn đến việc thành phố bị phong tỏa bởi Israel và Ai Cập
Hoạt động kinh tế chính tại Gaza là các ngành công nghiệp nhỏ, nông nghiệp và lao động trí óc. Tuy nhiên, nền kinh tế đã bị tàn phá do lệnh phong tỏa cũng như những vụ xung đột xảy ra thường xuyên. Hầu hết cư dân Gaza theo Hồi giáo và một phần nhỏ theo Thiên Chúa giáo. Gaza có dân số rất trẻ với gần 75% dân số dưới 25 tuổi và thành phố nay là một trong những nơi có mật độ dân số cao nhất trên thế giới
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Theo nhà địa lý người Israel Zev Vilnay, tên gọi "Gaza,"xuất phát từ tiếng Ả Rập"Ġazza", có nguồn gốc xa hơn từ tiếng Canaanite/Hebrew cổ nghĩa là"kiên cố"(ʿzz), và đã được giới thiệu vào tiếng Ả Rập qua tiếng Do Thái (Hebrew),"ʿazzā", tức là."pháo đài".[5] Theo Mariam Shahin, người Canaan đã đặt tên cho mình là Gaza, người Ai Cập cổ đại gọi là "Ghazzat"("thành phố được quý trọng"), và người Ả Rập cổ thường đế cập tới là"Ghazzat Hashim", theo tên Hashim, cụ của đấng tiên tri Muhammad, người đã được chôn cất tại thành phố này, theo như kinh thánh Hồi giáo.[6]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Gaza | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 18.3 (64.9) |
18.9 (66.0) |
21.1 (70.0) |
24.4 (75.9) |
27.2 (81.0) |
29.4 (84.9) |
30.6 (87.1) |
31.7 (89.1) |
30.6 (87.1) |
28.9 (84.0) |
25.0 (77.0) |
20.6 (69.1) |
25.6 (78.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 9.4 (48.9) |
10.0 (50.0) |
11.6 (52.9) |
13.8 (56.8) |
16.4 (61.5) |
19.5 (67.1) |
21.4 (70.5) |
22.2 (72.0) |
20.5 (68.9) |
17.7 (63.9) |
14.5 (58.1) |
11.6 (52.9) |
15.7 (60.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 104 (4.1) |
76 (3.0) |
30 (1.2) |
13 (0.5) |
3 (0.1) |
1 (0.0) |
0 (0) |
1 (0.0) |
3 (0.1) |
18 (0.7) |
64 (2.5) |
81 (3.2) |
390 (15.4) |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 85 | 84 | 83 | 82 | 84 | 87 | 86 | 87 | 86 | 74 | 78 | 81 | 83 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 204.6 | 192.1 | 241.8 | 264.0 | 331.7 | 339.0 | 353.4 | 337.9 | 306.0 | 275.9 | 237.0 | 204.6 | 3.288 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 6.6 | 6.8 | 7.8 | 8.8 | 10.7 | 11.3 | 11.4 | 10.9 | 10.2 | 8.9 | 7.9 | 6.6 | 9.1 |
Nguồn: Arab Meteorology Book[7] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênPCBS2
- ^ Palestine Facts Timeline Lưu trữ 2013-07-29 tại Wayback Machine Palestinian Academic Society for the Study of International Affairs (PASSIA).
- ^ “Gaza City”. Gaza Municipality. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Gaza (Gaza Strip)”. International Dictionary of Historic Places. 4. Fitzroy Dearborn Publishers. 1996. tr. 287–290.
- ^ Zev Vilnay, The Guide to Israel, Jerusalem, Hamakor, 1970, pp.298–299
- ^ Shahin, 2005, p. 414.
- ^ “Appendix I: Meteorological Data” (PDF) (bằng tiếng Anh). Springer. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.
- "Gaza, the most Facebook friendly place on earth.", Mozgovaya, Natasha (ngày 5 tháng 6 năm 2011). Haaretz
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Abu-Lughod, Janet L.; Dumper, Michael (2007). Cities of the Middle East and North Africa: A Historical Encyclopedia. ABC-CLIO. ISBN 9781576079195.
- Bitton-Askeloni, Bruria; Kofsky, Arieh (2004). Christian Gaza In Late Antiquity. BRILL. ISBN 9789004138681.
- Butt, Gerald (1995). Life at the crossroads: a history of Gaza. Rimal Publications. ISBN 1900269031.
- Chilton, John; Hydrogeologists, International Association of (1999). Groundwater in the Urban Environment: Proceedings of the XXVII IAH Congress on Groundwater in the Urban Environment, Nottingham UK, 21–ngày 27 tháng 9 năm 1997. Taylor and Francis. ISBN 9789054109242.
- Cohen, Amnon; Lewis, Bernard (1978). “Population and Revenue in the Towns of Palestine in the Sixteenth Century”. Princeton University Press. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - Doumani, Beshara (1995). Rediscovering Palestine: Merchants and Peasants in Jabal Nablus, 1700–1900. University of California Press. ISBN 0520203704.
- Dowling, Theodore Edward (1913). “Gaza: A City of Many Battles (from the family of Noah to the Present Day)”. S.P.C.K. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - Dumper, Michael; Stanley, Bruce E.; Abu-Lughod, Janet L. (2007). Cities of the Middle East and North Africa: A Historical Encyclopedia. ABC-CLIO. ISBN 1576079198, 9781576079195 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). - Feldman, Ilana (2008). Governing Gaza: Bureaucracy, Authority, and the Work of Rule, 1917–1967. Duke University Press. ISBN 0822342405.
- Gil, Moshe (1997). A History of Palestine, 634-1099. Cambridge University Press. ISBN 0521599849.
- Hadawi, Sami (1970). “Village Statistics of 1945: A Classification of Land and Area ownership in Palestine”. Palestine Liberation Organization – Research Center. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2009. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - Husseini, Rafiq; Barnea, Tamara (2002). Separate and Cooperate, Cooperate and Separate: The Disengagement of the Palestine Health Care System from Israel and Its Emergence as an Independent System. Greenwood Publishing Group. ISBN 0275975835.
- Hütteroth, Wolf-Dieter; Abdulfattah, Kamal (1977). “Historical Geography of Palestine, Transjordan and Southern Syria in the Late 16th Century”. Erlanger Geographische Arbeiten, Sonderband 5. Erlangen, Germany: Vorstand der Fränkischen Geographischen Gesellschaft. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - Israel Institute of Public Administration (IIPA), Makhon le-minhal tsiburi (1966). “Public Administration in Israel and Abroad”. Israel Institute of Public Administration. Đã bỏ qua tham số không rõ
|unused_data=
(trợ giúp); Chú thích journal cần|journal=
(trợ giúp) - Jacobs, Daniel; Eber, Shirley; Silvani, Francesca (1998). Israel and the Palestinian territories. Rough Guides. ISBN 9781858282480.
- Lipchin, Clive; Pallant, Eric; Saranga, Danielle (2007). Integrated Water Resources Management and Security in the Middle East. Springer. ISBN 9781402059841.
- Meyer, Martin Abraham (1907). “History of the city of Gaza: from the earliest times to the present day”. Columbia University Press. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - Patai, Raphael (1999). The Children of Noah: Jewish Seafaring in Ancient Times (ấn bản thứ 3). Princeton University Press. ISBN 0691009686, 9780691009681 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). - Pringle, Denys (1993). The Churches of the Crusader Kingdom of Jerusalem: A Corpus. Cambridge University Press. ISBN 0521390370.
- Ring, Trudy; Salkin, Robert M.; Schellinger, Paul E. (1994). International Dictionary of Historic Places. Taylor & Francis. ISBN 1884964036, 9781884964039 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). - Robinson, Edward; Smith, Eli (1841). “Biblical Researches in Palestine, 1838–52: A Journal of Travels in the Year 1838”. University of Michigan. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - Sabbagh, Karl (2008). Palestine: History of a Lost Nation. Grove Press. ISBN 9781900949484.
- Shahin, Mariam (2005). Palestine: A Guide. Interlink Books. ISBN 156656557X.
- Sharon, Moshe (2009). “Handbook of oriental studies: Handbuch der Orientalistik. The Near and Middle East. Corpus inscriptionum Arabicarum Palaestinae (CIAP)”. BRILL. ISBN 9004170855. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - Shatzman, Israel (1991). The armies of the Hasmonaeans and Herod: from Hellenistic to Roman frameworks. Mohr Siebeck. ISBN 3161456173, 9783161456176 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: ký tự không hợp lệ (trợ giúp). - Sheehan, Sean (2000). Israel Handbook: With the Palestinian Authority Areas. Footprint Travel Guides. ISBN 9781900949484.
- le Strange, Guy (1890). “Palestine Under the Moslems: A Description of Syria and the Holy Land from A.D. 650 to 1500”. Committee of the Palestine Exploration Fund. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - Ze'evi, Dror (1996). An Ottoman Century: The District of Jerusalem in the 1600s. SUNY Press. ISBN 0791429156.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- WebGaza.net: Gaza, Palestine
- GAZA Museum "Al Mat'haf" Lưu trữ 2010-03-06 tại Wayback Machine
- Municipality of Gaza
- Gaza at Google Maps
- Rashdan, Abdelrahman (2008-04-29), Myths and Facts about Gaza (FAQs) Lưu trữ 2008-09-01 tại Wayback MachineIslamOnline.net
- Gaza Strip and Jews in Gaza until 1929 (history) – highest density of population worldwide since 1949 Lưu trữ 2009-12-15 tại Wayback Machine (from Encyclopaedia Judaica 1971)
- Gaza in Ottoman Times
- Gaza
- Di tích thời đại đồ đồng ở Nhà nước Palestine
- Thành phố Dải Gaza
- Thủ đô Nhà nước Palestine
- Tỉnh Gaza
- Thành phố trong Kinh Thánh Hebrew
- Thành phố Philistine
- Khu dân cư Đế quốc Đông La Mã
- Thành phố ven biển lãnh thổ Palestine
- Bạo loạn Palestine 1929
- Thành phố thành lập bởi Alexandros Đại Đế
- Khu tự quản của Nhà nước Palestine
- Cộng đồng Kitô giáo Palestine