Bước tới nội dung

Ligue 1 2024–25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ligue 1
Mùa giải2024–25
Thời gian16 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025
Số trận đấu136
Số bàn thắng399 (2,93 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiJonathan David (Lille)
(11 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Nice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Montpellier 0–5 Marseille (20/10/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtNice 8–0 Saint-Étienne (20/9/2024)
Chuỗi thắng dài nhất5 trận
PSG (v8-v12)
Chuỗi bất bại dài nhất16 trận
PSG (v1-v16)
Chuỗi không
thắng dài nhất
10 trận
Nantes (v4-v13)
Chuỗi thua dài nhất6 trận
Le Havre (v4-v9)
Trận có nhiều khán giả nhất66.115
Marseille 0–3 PSG (27/10/2024)
Trận có ít khán giả nhất5.721
Monaco 3–2 Brest (22/11/2024)
Tổng số khán giả3.734.606[1] (136 trận)
Số khán giả trung bình27.460
Thống kê tính đến ngày 18/12/2024.

Ligue 1 2024–25, còn được gọi là Ligue 1 McDonald's vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 87 của Ligue 1, giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp.[2] Giải đấu bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 22 tháng 5 năm 2025.[3][4]

Paris Saint-Germain là đương kim vô địch 3 lần.[5]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có mười tám đội tham gia Ligue 1 2024–25. AuxerreAngers (cả hai đều trở lại Ligue 1 sau một năm vắng bóng) đã được thăng hạng sau khi lần lượt về nhất và nhì ở Ligue 2 2023–24. Cả hai thay thế cho LorientClermont, lần lượt xuống hạng sau 4 và 3 năm thi đấu ở Ligue 1. Suất thăng hạng cuối cùng là Saint-Étienne (trở lại Ligue 1 sau 2 năm vắng bóng) sau khi thắng trong lượt trận play-off với Metz (xuống hạng chỉ sau một năm thi đấu ở Ligue 1).

Thăng hạng từ
Ligue 2 2023–24
Xuống hạng từ
Ligue 1 2023–24
Auxerre
Angers
Saint-Étienne (play-off)
Lorient
Clermont
Metz (play-off)

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Mùa 2023–24
Angers Angers Raymond Kopa 18.752 thứ 2 Ligue 2 (thăng hạng)
Auxerre Auxerre Abbé-Deschamps 21.379 vô địch Ligue 2 (thăng hạng)
Brest Brest Francis-Le Blé 15.931 thứ 3
Le Havre Le Havre Océane 25.178 thứ 15
Lens Lens Bollaert-Delelis 37.705 thứ 7
Lille Lille Decathlon Arena Pierre Mauroy 50.186 thứ 4
Lyon Lyon Groupama 59.186 thứ 6
Marseille Marseille Orange Vélodrome 67.394 thứ 8
Monaco Monaco Monaco Louis II 18.523 á quân
Montpellier Montpellier Mosson 32.900 thứ 12
Nantes Nantes Beaujoire 35.322 thứ 14
Nice Nice Allianz Riviera 35.624 thứ 5
Paris Saint-Germain Paris Công viên các Hoàng tử 47.926 Vô địch
Reims Reims Auguste Delaune 21.684 thứ 9
Rennes Rennes Roazhon Park 29.778 thứ 10
Saint-Étienne Saint-Étienne Geoffroy-Guichard 41.965 thứ 3 Ligue 2 (thăng hạng qua play-off)
Strasbourg Strasbourg Meinau 29.230 thứ 13
Toulouse Toulouse Toulouse 33.150 thứ 11

Nhân sự và trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Chủ tịch Huấn luyện viên trưởng Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ
Chính Khác
Angers Pháp Romain Chabane Pháp Alexandre Dujeux Pháp Pierrick Capelle Nike École Noir&Blanc
Danh sách
    • Trước: Maison de l'Atoll, Angers
    • Sau: Système U
    • Tay áo: không
    • Quần: không
    • Tất: không
Auxerre Pháp Baptiste Malherbe Pháp Christophe Pélissier Brasil Jubal Macron Acadomia
Danh sách
    • Trước: X1, SPPE, Servistores
    • Sau: LCR, X1
    • Tay áo: Groupama
    • Quần: Auxerre, Advise, Actis Location
    • Tất: không
Brest Pháp Denis Le Saint Pháp Eric Roy Pháp Brendan Chardonnet Adidas Quéguiner Matériaux (H)/Yaourt Malo (H ở các trận UEFA, A & 3)
Danh sách
    • Trước: SILL (H)/Breizh Cola (A & 3), GUYOT Environnement, Oceania Hotels, Fée du Bonheur
    • Sau: Oriance, J.Bervas Automobiles
    • Tay áo: Quéguiner Matériaux (các trận UEFA)
    • Quần: E.Leclerc, Groupe SOFT
    • Tất: BSP Sécurité
Le Havre Hoa Kỳ Vincent Volpe Pháp Didier Digard Sénégal Arouna Sangante Joma Winamax
Danh sách
    • Trước: SIM Agences d'emploi
    • Sau: SOL'S
    • Tay áo: không
    • Quần: Geodis, Kia Groupe Saint-Clair
    • Tất: BSP Sécurité
Lens Pháp Joseph Oughourlian Bỉ Will Still Pháp Brice Samba Puma Auchan
Danh sách
Lille Pháp Olivier Létang Pháp Bruno Génésio Pháp Benjamin André New Balance Boulanger
Danh sách
    • Trước: RIKA, Actual Group
    • Sau: Essalmi, Teddy Smith
    • Tay áo: Aushopping V2
    • Quần: Winamax, Blåkläder
    • Tất: không
Lyon Hoa Kỳ John Textor Pháp Pierre Sage Pháp Alexandre Lacazette Adidas Emirates
Danh sách
    • Trước: không
    • Sau: Aushopping
    • Tay áo: MG Motor
    • Quần: Staffmatch
    • Tất: không
Marseille Tây Ban Nha Pablo Longoria Ý Roberto De Zerbi Pháp Valentin Rongier Puma CFA CGM
Danh sách
Monaco Nga Dmitry Rybolovlev Áo Adi Hütter Thụy Sĩ Denis Zakaria Kappa APM Monaco/Renault 5 E-Tech (các trận UEFA)
Danh sách
Montpellier Pháp Laurent Nicollin Pháp Jean-Louis Gasset Pháp Téji Savanier Nike Swile
Danh sách
    • Trước: FAUN-Environnement, Montpellier Métropole, Big M Burger
    • Sau: FAUN-Environnement, Kaporal Jeans
    • Tay áo: Loxam
    • Quần: Viwone
    • Tất: không
Nantes Ba Lan Waldemar Kita Pháp Antoine Kombouaré Tây Ban Nha Pedro Chirivella Macron Synergie
Danh sách
    • Trước: Les Gars Des Eaux
    • Sau: Préservation du Patrimoine, Groupe Millet
    • Tay áo: LNA Santé
    • Quần: Be Green
    • Tất: không
Nice Pháp Jean-Pierre Rivère Pháp Franck Haise Brasil Dante Le Coq Sportif Ineos
Danh sách
Paris Saint-Germain Qatar Nasser Al-Khelaifi Tây Ban Nha Luis Enrique Brasil Marquinhos Nike Qatar Airways
Danh sách
    • Trước: không
    • Sau: Snipes
    • Tay áo: không
    • Quần: không
    • Tất: không
Reims Pháp Jean-Pierre Caillot Slovenia Luka Elsner Malta Teddy Teuma Puma Yasuda Group
Danh sách
Rennes Pháp Olivier Cloarec Argentina Jorge Sampaoli Pháp Steve Mandanda Samsic
Danh sách
    • Trước: Groupe Launay, Association ELA
    • Sau: Winamax, Blot Immobilier
    • Tay áo: Groupe ROSE
    • Quần: BWT
    • Tất: không
Saint-Étienne Cộng hòa Nam Phi Ivan Gazidis Pháp Olivier Dall'Oglio Pháp Anthony Briançon Hummel Kelyps Intérim
Danh sách
    • Trước: Loire, BYmyCAR, Terroir Halles
    • Sau: Siléane
    • Tay áo: không
    • Quần: Kapriol, Desjoyaux
    • Tất: không
Strasbourg Pháp Marc Keller Anh Liam Rosenior Sénégal Habib Diarra Adidas Électricité de Strasbourg (H)/Winamax (A & 3)
Danh sách
    • Trước: Hager Group, Pierre Schmidt (H)/Stoeffler (A & 3)
    • Sau: Winamax (H)/Électricité de Strasbourg (A & 3), Soprema
    • Tay áo: Würth
    • Quần: Atheo Ingenierie
    • Tất: không
Toulouse Pháp Damien Comolli Tây Ban Nha Carles Martínez Novell Thụy Sĩ Vincent Sierro Nike LP Promotion Group
Danh sách
    • Trước: không
    • Sau: Newrest
    • Tay áo: không
    • Quần: Sud de France
    • Tất: không

Thay đổi huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV ra đi Lý do Ngày ra đi Vị trí trên BXH HLV đến Ngày ký
Reims Mali Samba Diawara (tạm thời) Hết quản lý tạm thời 19/5/2024[6] Trước mùa giải Slovenia Luka Elsner 25/6/2024[7]
Marseille Pháp Jean-Louis Gasset Nghỉ hưu 20/5/2024[8] Ý Roberto De Zerbi 1/7/2024[9]
Nice Ý Francesco Farioli Ký bởi Hà Lan Ajax 23/5/2024[10] Pháp Franck Haise 1/7/2024[11]
Lille Bồ Đào Nha Paulo Fonseca Thỏa thuận 5/6/2024[12] Pháp Bruno Génésio 1/7/2024[13]
Lens Pháp Franck Haise Ký bởi Nice 6/6/2024[11] Bỉ Will Still 10/6/2024[14]
Le Havre Slovenia Luka Elsner Ký bởi Reims 25/6/2024[7] Pháp Didier Digard 1/7/2024[15]
Strasbourg Pháp Patrick Vieira Thỏa thuận 18/7/2024[16] Anh Liam Rosenior 25/7/2024[17]
Montpellier Armenia Michel Der Zakarian Sa thải 20/10/2024[18] thứ 18 Pháp Jean-Louis Gasset 22/10/2024[19]
Rennes Pháp Julien Stéphan 7/11/2024[20] thứ 13 Argentina Jorge Sampaoli 11/11/2024[21]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Paris Saint-Germain 16 12 4 0 44 14 +30 40 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Marseille 15 9 3 3 32 18 +14 30
3 Monaco 16 9 3 4 26 16 +10 30
4 Lille 15 7 6 2 25 15 +10 27 Tham dự vòng loại Champions League
5 Lyon 15 7 4 4 27 20 +7 25 Tham dự vòng đấu hạng Europa League
6 Nice 15 6 6 3 28 19 +9 24 Tham dự vòng play-off Conference League
7 Lens 15 6 6 3 19 14 +5 24
8 Auxerre 15 6 3 6 23 23 0 21
9 Toulouse 15 6 3 6 17 17 0 21
10 Reims 15 5 5 5 20 18 +2 20
11 Brest 15 6 1 8 24 27 −3 19
12 Rennes 15 5 2 8 20 20 0 17
13 Strasbourg 15 4 5 6 25 27 −2 17
14 Nantes 15 3 5 7 17 24 −7 14
15 Angers 15 3 4 8 14 26 −12 13
16 Saint-Étienne 15 4 1 10 12 34 −22 13 Tham dự play-off trụ hạng
17 Le Havre 15 4 0 11 11 29 −18 12 Xuống hạng Ligue 2
18 Montpellier 15 2 3 10 15 38 −23 9
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 18/12/2024. Nguồn: Ligue 1
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Các bàn thắng đối đầu ghi được; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng ghi được; 8) Bàn thắng sân khách ghi được; 9) Điểm fair-play (Ghi chú: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã được diễn ra).[22]

Vị trí theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng các đội bóng sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được cộng thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Angers131517171818181715151517141515
Auxerre510131516121412131097888
Brest181812141113111110111212111111
Le Havre169791214151617171714161717
Lens645446655789777
Lille426895544444444
Lyon171714131411877656555
Marseille152223333233222
Monaco734332122322333
Montpellier91416181516171818181818181818
Nantes117355710912141416171314
Nice121281279988565666
PSG211111211111111
Reims1513106644668789910
Rennes38117810121311131315121212
Saint-Étienne141618161717131416161613151616
Strasbourg86910108710991111131413
Toulouse10111511131516151412101010109
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 15/12/2024. Nguồn: worldfootball.net
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng loại Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Ligue 2

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách ANG AUX BRE HAC LEN LIL OL OM ASM MON FCN NIC PSG REI REN STE STR TFC
Angers 0–1 0–3 1–1 1–4 2–4 1–3 4–2
Auxerre 1–0 3–0 2–2 0–3 2–1 0–0 2–1 4–0
Brest 2–0 1–5 4–1 0–1 1–1 4–0 3–1 2–0
Le Havre 0–1 3–1 0–3 0–4 1–0 1–4 0–3 0–3
Lens 2–0 0–2 0–0 1–3 2–0 3–2 0–0
Lille 2–0 3–1 a 1–1 1–3 1–0 3–3 2–1
Lyon 2–2 2–3 0–2 2–0 4–1 1–0 4–3
Marseille 1–1 1–3 1–1 2–1 2–0 0–3 2–2
Monaco 0–1 3–2 3–1 1–1 0–0 2–1 a 2–4 1–0 2–0
Montpellier 3–2 3–1 2–2 0–5 1–3 2–2 1–1 0–3
Nantes 2–0 0–2 1–2 1–1 1–2 1–0 2–2
Nice 2–1 2–2 2–1 1–1 8–0 2–1 1–1
PSG 3–1 1–0 3–1 a 6–0 1–1 3–1 4–2 3–0
Reims 1–2 0–2 0–2 1–1 0–0 4–2 1–1 2–1
Rennes 2–0 1–0 1–1 3–0 1–2 3–0 5–0 0–2
Saint-Étienne 3–1 0–2 0–2 1–0 0–2 1–0 2–0
Strasbourg 1–1 2–2 1–0 1–3 3–1 0–0 3–1
Toulouse 1–1 2–0 2–0 1–2 1–3 0–0 1–0 2–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 18/12/2024. Nguồn: Ligue 1
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 18/12/2024
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
Angers B B B H H B H H T T B B T B B Angers Angers
Auxerre T B B B B T B T H T T T B H H Auxerre Auxerre
Brest B B T B T B T H T B B B T B T Brest Brest
Le Havre B T T B B B B B B T B T B B B Le Havre Le Havre
Lens T T H H H H H T B B T B T T H Lens Lens
Lille T T B B H T T H T H H T H T H Lille Lille
Lyon B B T H B T T T H H T H T T B Lyon Lyon
Marseille T H T T T B H T B T B T T T H Marseille Marseille
Monaco T T H T T T T H B B T T B T H B Monaco Monaco
Montpellier H B B B T B B B B B T B H B H Montpellier Montpellier
Nantes H T T B H H B H B B B B H T B Nantes Nantes
Nice B H T B T H H H T T H T B T H Nice Nice
PSG T T T T H T H T T T T T H H T T PSG PSG
Reims B H T T H T T B B B T H B H H Reims Reims
Rennes T B B T H B B H T B B B T B T Rennes Rennes
Saint-Étienne B B B T B H T B B T B T B B B Saint-Étienne Saint-Étienne
Strasbourg H T B H H T H B T B B B B H T Strasbourg Strasbourg
Toulouse H H B T B B B H T T T B T B T Toulouse Toulouse
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội

Trận play-off trụ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải 2024–25 sẽ kết thúc bằng trận play-off trụ hạng giữa đội xếp thứ 16 tại Ligue 1 và đội chiến thắng ở vòng bán kết play-off Ligue 2 theo thể thức hai lượt đi và về.

CXĐvCXĐ

CXĐvCXĐ

Điểm tin

[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 18/12/2024.[23]
Hạng Cầu thủ Đội Số bàn thắng
1 Canada Jonathan David Lille 11
2 Pháp Bradley Barcola Paris Saint-Germain 10
Anh Mason Greenwood Marseille
4 Pháp Ousmane Dembélé Paris Saint-Germain 6
Brasil Luis Henrique Marseille
Bờ Biển Ngà Evann Guessand Nice
Bờ Biển Ngà Hamed Traorè Auxerre
Nhật Bản Keito Nakamura Reims
Hàn Quốc Lee Kang-in Paris Saint-Germain
Brasil Andrey Santos Strasbourg
Pháp Arnaud Kalimuendo Rennes
  • H (= Home): Sân nhà
  • A (= Away): Sân khách
Stt Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Thời gian
1 Canada Jonathan David Lille Le Havre 3–0 (A) Vòng 6, 28/9/2024
2 Gruzia Zuriko Davitashvili Saint-Étienne Auxerre 3–1 (H) Vòng 7, 5/10/2024
3 Pháp Arnaud Kalimuendo Rennes Saint-Étienne 5–0 (H) Vòng 13, 30/11/2024
4 Pháp Alexandre Lacazette Lyon Nice 4–1 (H) Vòng 13, 1/12/2024

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 18/12/2024.[24]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo
1 Pháp Dilane Bakwa Strasbourg 6
2 Bồ Đào Nha João Neves Paris Saint-Germain 5
Tây Ban Nha Marco Asensio
Nigeria Moses Simon Nantes
5 Liên bang Mã Lai Lassine Sinayoko Auxerre 4
Maroc Achraf Hakimi Paris Saint-Germain
Pháp Neal Maupay Marseille
Pháp Ousmane Dembélé Paris Saint-Germain
Brasil Luis Henrique Marseille
Nhật Bản Ito Junya Reims
Pháp Ludovic Blas Rennes
Pháp Gaëtan Perrin Auxerre

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 18/12/2024.[25]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận thi đấu Số trận giữ sạch lưới Tỷ lệ
1 Pháp Brice Samba Lens 15 7 47%
2 Pháp Lucas Chevalier Lille 6 40%
3 Pháp Guillaume Restes Toulouse
4 Brasil Lucas Perri Lyon 5 33%
5 Pháp Steve Mandanda Rennes
6 Guyane thuộc Pháp Donovan Léon Auxerre 4 27%
7 Thụy Sĩ Philipp Köhn Monaco 9 44%

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 18/12/2024

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[28]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 45 thẻ
    • Montpellier
  • Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 5 thẻ
    • Marseille
  • Nhận ít thẻ vàng nhất: 20 thẻ
    • Paris Saint-Germain
    • Angers
  • Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0 thẻ
    • Paris Saint-Germain
    • Lyon
    • Strasbourg

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ của tháng Tham khảo
Cầu thủ Đội
Tháng 9 Pháp Bradley Barcola Paris Saint-Germain [29]
Tháng 10 Gruzia Zuriko Davitashvili Saint-Étienne [30]
Tháng 11 Canada Jonathan David Lille [31]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “France » Ligue 1 2024/2025 » Schedule” [Pháp » Ligue 1 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2024.
  2. ^ Rutzler, Peter. “French soccer league to be rebranded as Ligue 1 McDonald's from next season” [Giải bóng đá Pháp sẽ được đổi tên thành Ligue 1 McDonald's từ mùa giải tới]. The New York Times. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  3. ^ “2024/2025 French Football Calendar Released: Ligue 1, Ligue 2, and More” [Lịch bóng đá Pháp 2024/2025 được phát hành: Ligue 1, Ligue 2, v.v.]. Ligue 1. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  4. ^ “La saison 2024-2025 repoussée en Ligue 1 et en Ligue 2 pour cause de JO” [Mùa giải 2024-2025 hoãn ở Ligue 1 và Ligue 2 do Olympic] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  5. ^ “PSG clinch Ligue 1 title after Monaco beaten” [PSG vô địch Ligue 1 sau khi đánh bại Monaco]. BBC Sport. 28 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 Tháng tư năm 2024.
  6. ^ “Diawara says he'll replace Still as Reims coach” [Diawara cho biết anh sẽ thay thế Still làm huấn luyện viên Reims]. theScore. 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập 8 tháng Năm năm 2024.
  7. ^ a b “Luka Elsner quitte Le Havre et devient le nouvel entraîneur de Reims” [Luka Elsner rời Le Havre và trở thành huấn luyện viên mới của Reims] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 25 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “« Entraîneur, c'est terminé » : Jean-Louis Gasset annonce sa retraite avant le dernier match de l'OM” [« Huấn luyện viên, mọi chuyện kết thúc » : Jean-Louis Gasset tuyên bố giải nghệ trước trận đấu cuối cùng của OM] (bằng tiếng Pháp). Le Parisien. 17 tháng 5 năm 2024. Truy cập 20 tháng Năm năm 2024.
  9. ^ “Olympique de Marseille appoints Roberto De Zerbi as coach | OM” [Olympique de Marseille bổ nhiệm Roberto De Zerbi làm huấn luyện viên | OM]. www.om.fr (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 Tháng sáu năm 2024.
  10. ^ “Official Francesco Farioli leaves OGC Nice and signs three-year deal at Ajax” [Chính thức Francesco Farioli rời OGC Nice và ký hợp đồng 3 năm với Ajax] (bằng tiếng Anh). Get Football News France. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập 23 tháng Năm năm 2024.
  11. ^ a b “Florian Maurice nouveau Directeur sportif, Franck Haise nouvel entraîneur” [Florian Maurice giám đốc thể thao mới, Franck Haise huấn luyện viên mới] (bằng tiếng Pháp). OGC Nice. 6 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “Le LOSC remercie Paulo Fonseca | LOSC” [LOSC cảm ơn Paulo Fonseca | LOSC]. www.losc.fr. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
  13. ^ “Bruno Génésio, nouvel entraîneur du LOSC | LOSC” [Bruno Génésio, huấn luyện viên mới của LOSC | LOSC]. www.losc.fr. Truy cập 5 Tháng sáu năm 2024.
  14. ^ “Will Still signe pour 3 ans à Lens” [Will Still ký hợp đồng 3 năm với Lens] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 10 tháng 6 năm 2024.
  15. ^ “Didier Digard officiellement nommé entraîneur du Havre” [Didier Digard chính thức được bổ nhiệm làm HLV Le Havre] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 1 tháng 7 năm 2024.
  16. ^ “Patrick Vieira n'est plus l'entraîneur du RC Strasbourg” [Patrick Vieira không còn là huấn luyện viên của RC Strasbourg] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 18 tháng 7 năm 2024.
  17. ^ “Mercato : Liam Rosenior nommé entraîneur de Strasbourg et enfin sur le terrain” [Mercato: Liam Rosenior được bổ nhiệm làm huấn luyện viên Strasbourg và cuối cùng có mặt trên sân] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 25 tháng 7 năm 2024.
  18. ^ “Le fusible a sauté : Laurent Nicollin annonce que Michel Der Zakarian n'est plus l'entraîneur de Montpellier” [Cầu chì đã nổ: Laurent Nicollin thông báo Michel Der Zakarian không còn là huấn luyện viên của Montpellier] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 20 tháng 10 năm 2024. Truy cập 21 tháng Mười năm 2024.
  19. ^ “Jean-Louis Gasset nouvel entraîneur de Montpellier jusqu'à la fin de la saison” [Jean-Louis Gasset huấn luyện viên mới của Montpellier cho đến cuối mùa giải] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 22 tháng 10 năm 2024. Truy cập 22 tháng Mười năm 2024.
  20. ^ “Julien Stéphan mis à pied, Sampaoli proche d'un accord avec Rennes” [Julien Stéphan bị sa thải, Sampaoli sắp đạt được thỏa thuận với Rennes] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 7 tháng 11 năm 2024. Truy cập 7 Tháng mười một năm 2024.
  21. ^ “Le Stade Rennais officialise l'arrivée de son nouvel entraîneur, Jorge Sampaoli” [Stade Rennais chính thức đón nhận huấn luyện viên mới Jorge Sampaoli] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 11 tháng 11 năm 2024. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2024.
  22. ^ “Luật lệ giải đấu” (PDF). www.lfp.fr. Truy cập 1 tháng Chín năm 2022.
  23. ^ “Schedule and Results - Ligue 1 McDonald's”. Ligue 1. Truy cập 18 Tháng mười hai năm 2024.
  24. ^ “Schedule and Results - Ligue 1 McDonald's”. Ligue 1. Truy cập 18 Tháng mười hai năm 2024.
  25. ^ “Clean Sheets - France Ligue 1”. FootyStats. Truy cập 18 Tháng mười hai năm 2024.
  26. ^ “Players with the most yellow cards Ligue 1 2025”. BeSoccer. Truy cập 18 Tháng mười hai năm 2024.
  27. ^ “Players with most sending offs Ligue 1 2025”. BeSoccer. Truy cập 18 Tháng mười hai năm 2024.
  28. ^ “French Ligue 1 Discipline Stats - 2024-25”. ESPN. Truy cập 18 Tháng mười hai năm 2024.
  29. ^ “Bradley Barcola, joueur du mois de septembre de la Ligue 1 McDonald's !” [Bradley Barcola, cầu thủ McDonald's Ligue 1 của tháng 9 !] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. 15 tháng 10 năm 2024. Truy cập 15 tháng Mười năm 2024.
  30. ^ “Zuriko Davitashvili, joueur du mois d'octobre de la Ligue 1 McDonald's !” [Zuriko Davitashvili, cầu thủ McDonald's Ligue 1 của tháng 10!] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. 10 tháng 11 năm 2024. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2024.
  31. ^ “Jonathan David, joueur du mois de novembre de la Ligue 1 McDonald's !” [Jonathan David, cầu thủ McDonald's Ligue 1 của tháng 11!] (bằng tiếng Pháp). Liên đoàn cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp quốc gia. 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập 15 Tháng mười hai năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]