Maciej Żurawski
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Maciej Stanisław Żurawski | ||
Ngày sinh | 12 tháng 9, 1976 [1] | ||
Nơi sinh | Poznań, Ba Lan | ||
Chiều cao | 1,82m | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1982–1994 | Warta Poznań | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1994–1997 | Warta Poznań | 59 | (5) |
1997–1999 | Lech Poznań | 56 | (19) |
1999–2005 | Wisła Kraków | 153 | (101) |
2005–2008 | Celtic | 55 | (22) |
2008–2009 | Larissa | 38 | (15) |
2009–2010 | Omonia Nicosia | 23 | (8) |
2010–2011 | Wisła Kraków | 21 | (1) |
Tổng cộng | 405 | (171) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1998–2008 | Ba Lan | 72 | (17) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Maciej Stanisław Żurawski (phát âm tiếng Ba Lan: [ˈmatɕɛj ʐuˈrafski]; sinh ngày 12 tháng 9 năm 1976) là một cựu cầu thủ bóng đá người Ba Lan thi đấu ở vị trí tiền đạo. Żurawski đã chơi 72 trận và ghi 17 bàn thắng trong màu áo tuyển quốc gia Ba Lan, từng đại diện cho họ thi đấu tại hai kì vô địch thế giới và Giải vô địch châu Âu 2008. Anh còn ghi 121 bàn thắng tại Ekstraklasa (đứng thứ 11 trong lịch sử) và là vua phá lưới giải này hai lần.[2][3] Anh cũng từng chơi bóng tại Scotland, Hy Lạp và Síp.
Sự nghiệp cấp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Warta Poznań
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra tại Poznań, Żurawski khởi nghiệp chơi bóng ở lứa trẻ của Warta Poznań, câu lạc bộ mà cha anh, ông Andrzej là một trong những huấn luyện viên của đôi. Anh có trận ra mắt cho Warta Poznań tại Ekstraklasa vào ngày 31 tháng 7 năm 1994 ở trận gặp Widzew Łódż, lúc anh mới 17 tuổi. Cuối mùa giải đó, Warta bị rớt hạng khỏi Ekstraklasa.[4]
Lech Poznań
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 11 năm 1997, Żurawski chuyển đến Lech Poznań theo dạng cho mượn 6 tháng. Thời hạn cho mượn được gia hạn và cuối cùng, anh chuyển đến Lech Poznań dưới dạng chuyển nhượng dài hạn. Żurawski ghi bàn thắng đầu tiên tại Ekstraklasa vào ngày 29 tháng 3 năm 1998 vào lưới Górnik Zabrze. Trong trận đấu cuối của anh trong màu áo Lech vào ngày 26 tháng 9 năm 1999, anh lập cú đúp bàn thắng vào lưới câu lạc bộ mới Wisła Kraków của mình. Khi rời Lech, anh đã tặng những tấm thiệp có ký tên cho người hâm mộ với dòng chữ tri ân 'Hãy nhớ đến Żuraw, cậu bé để lại trái tim của mình ở Poznań'.[4]
Wisła Kraków
[sửa | sửa mã nguồn]Żurawski có trận đá ra mắt cho Wisła Kraków tại Ekstraklasa vào ngày 2 tháng 11 năm 1999 trong trận gặp ŁKS Łódź.[5] Ngày 4 tháng 3 năm 2000 anh ghi bàn đầu tiên cho Wisla tại Ekstraklasa trong trận đấu gặp Odra Wodzisław.[6] Anh giành chức vô địch Ekstraklasa ở mùa 2000–01 cùng Wisła Kraków.[7] Ở mùa 2001–02, Żurawski ghi 21 bàn sau 27 trận và là vua phá lưới của Ekstraklasa năm ấy. Mùa 2002–03, Zurawski chơi cực tốt tại Cúp UEFA, anh đã ghi 10 bàn sau 10 trận, trong đó 7 bàn vào lưới các đội bóng Parma F.C., FC Schalke 04 và S.S. Lazio.[8] Khi Kamil Kosowski rời Wisła Kraków, Żurawski được chọn làm thủ quân mới của Wisła Kraków. Ở mùa 2003–04, Żurawski ghi 20 bàn sau 26 trận và đưa Wisła Kraków tới danh hiệu Ekstraklasa. Anh là vua phá lưới Ekstraklasa ở mùa 2003–04. Ở mùa 2004–05 anh đoạt chức vô địch Ekstraklasa thứ 4 cùng Wisła Kraków. Ở mùa giải đó anh ghi 24 bàn sau 25 trận cho Wisła tại Ekstraklasa.[9]
Celtic
[sửa | sửa mã nguồn]Anh gia nhập câu lạc bộ Celtic của Giải bóng đá ngoại hạng Scotland từ Wisła Kraków vào tháng 7 năm 2005 và ký một bản hợp đồng dài 3 năm. Anh nhận áo số 7 từ tay Juninho Paulista (trước đó thuộc về Henrik Larsson) và được đặt biệt danh là "Magic Żurawski" bởi cổ động viên.[10][11]
Ngày 19 tháng 2 năm 2006, Żurawski ghi 4 bàn giúp Celtic lập kỷ lục mới của SPL với chiến thắng Dunfermline Athletic 8–1 tại East End Park. Żurawski sau đó được bình chọn là Cầu thủ hay nhất tháng của SPL vào tháng 2. Zurawski giúp Celtic giành ngôi quán quân mùa 2005–06 cùng với John Hartson, mỗi người có được 20 bàn.[12]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa | Giải | Giải nội địa | Cúp nội địa | Cúp châu Âu | Khác [13] | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Warta Poznań | 1994–1995 | Ekstraklasa | 21 | 0 | 0 | 0 | – | – | 21 | 0 | ||
1995–1996 | I Liga | 22 | 1 | 0 | 0 | – | – | 22 | 1 | |||
1996–1997 | II Liga | 2 | 0 | – | – | 2 | 0 | |||||
1997–1998 | I Liga | 16 | 4 | – | – | – | 16 | 4 | ||||
Lech Poznań | 1997–1998 | Ekstraklasa | 17 | 2 | 1 | 0 | – | – | 18 | 2 | ||
1998–1999 | Ekstraklasa | 30 | 11 | 1 | 0 | – | – | 31 | 11 | |||
1999–2000 | Ekstraklasa | 9 | 6 | 1 | 0 | 4 | 2 | – | 14 | 8 | ||
Wisła Kraków | 1999–2000 | Ekstraklasa | 20 | 6 | 7 | 2 | – | – | 27 | 8 | ||
2000–2001 | Ekstraklasa | 27 | 8 | 7 | 3 | 6 | 0 | – | 40 | 11 | ||
2001–2002 | Ekstraklasa | 27 | 21 | 8 | 7 | 8 | 4 | – | 43 | 32 | ||
2002–2003 | Ekstraklasa | 28 | 22 | 7 | 6 | 10 | 10 | – | 45 | 38 | ||
2003–2004 | Ekstraklasa | 26 | 20 | 1 | 0 | 8 | 5 | – | 35 | 25 | ||
2004–2005 | Ekstraklasa | 25 | 24 | 11 | 6 | 5 | 3 | – | 41 | 33 | ||
Celtic | 2005–2006 | SPL | 24 | 16 | 4 | 4 | 2 | 0 | – | 30 | 20 | |
2006–2007 | SPL | 26 | 6 | 3 | 4 | 5 | 0 | – | 34 | 10 | ||
2007–2008 | SPL | 5 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | – | 8 | 0 | ||
Larissa | 2007–2008 | Super League | 11 | 6 | 1 | 0 | – | – | 12 | 6 | ||
2008–2009 | Super League | 27 | 9 | 2 | 0 | – | 4 | 0 | 33 | 9 | ||
Omonia | 2009–2010 | A Katigoria | 23 | 8 | 4 | 2 | 3 | 2 | – | 30 | 12 | |
Wisła Kraków | 2010–2011 | Ekstraklasa | 21 | 1 | 3 | 1 | 4 | 1 | – | 28 | 3 | |
Tổng cộng | Warta Poznań | 59 | 5 | 2 | 0 | – | – | – | – | 61 | 5 | |
Tổng cộng | Lech Poznań | 56 | 19 | 3 | 0 | 4 | 2 | – | – | 63 | 21 | |
Tổng cộng | Celtic | 55 | 22 | 7 | 8 | 10 | 0 | – | – | 72 | 30 | |
Tổng cộng | Larissa | 38 | 15 | 3 | 0 | – | – | 4 | 0 | 45 | 15 | |
Tổng cộng | Wisła Kraków | 174 | 102 | 44 | 25 | 41 | 23 | – | – | 259 | 150 | |
Tổng cộng | Tổng kết sự nghiệp | - | - | - | - | - | - | – | – | 500 | 221 |
Bàn thắng cho đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]Bàn thắng | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | 10 tháng 2 năm 2002 | Limassol, Síp | Quần đảo Faroe | 2–1 | Thắng | Giao hữu | |
2. | 10 tháng 2 năm 2002 | Limassol, Síp | Quần đảo Faroe | 2–1 | Thắng | Giao hữu | |
3. | 18 tháng 5 năm 2002 | Warsaw, Ba Lan | Estonia | 1–0 | Thắng | Giao hữu | |
4. | 21 tháng 8 năm 2002 | Szczecin, Ba Lan | Bỉ | 1–1 | Hòa | Giao hữu | |
5. | 16 tháng 11 năm 2003 | Płock, Ba Lan | Serbia và Montenegro | 4–3 | Thắng | Giao hữu | |
6. | 18 tháng 8 năm 2004 | Poznań, Ba Lan | Đan Mạch | 1–5 | Thua | Giao hữu | |
7. | 4 tháng 9 năm 2004 | Belfast, Bắc Ireland | Bắc Ireland | 3–0 | Thắng | Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 | |
8. | 8 tháng 9 năm 2004 | Chorzów, Ba Lan | Anh | 1–2 | Thua | Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 | |
9. | 13 tháng 10 năm 2004 | Cardiff, Wales | Wales | 3–2 | Thắng | Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 | |
10. | 9 tháng 2 năm 2005 | Grodzisk Wielkopolski, Ba Lan | Belarus | 1–3 | Thua | Giao hữu | |
11. | 30 tháng 3 năm 2005 | Warsaw, Ba Lan | Bắc Ireland | 1–0 | Win | Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 | |
12. | 29 tháng 5 năm 2005 | Szczecin, Ba Lan | Albania | 1–0 | Thắng | Giao hữu | |
13. | 4 tháng 6 năm 2005 | Baku, Azerbaijan | Azerbaijan | 3–0 | Thắng | Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 | |
14. | 3 tháng 9 năm 2005 | Chorzów, Ba Lan | Áo | 3–2 | Thắng | Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 | |
15. | 7 tháng 9 năm 2005 | Warsaw, Ba Lan | Wales | 1–0 | Thắng | Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 | |
16. | 28 tháng 3 năm 2007 | Kielce, Ba Lan | Armenia | 1–0 | Thắng | Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 | |
17. | 27 tháng 5 năm 2008 | Reutlingen, Đức | Albania | 1–0 | Thắng | Giao hữu |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Ekstraklasa: 2000-01, 2002–03, 2003–04, 2004–05, 2010–11
- Cúp quốc gia Ba Lan: 2001–02, 2002–03
- Cúp Ekstraklasa: 2000–01
- Siêu cúp Ba Lan: 2001
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Vua phá lưới Ekstraklasa: 2001–02, 2003–04
- Cầu thủ Ba Lan hay nhất năm: 2002
- Cầu thủ hay nhất năm của Football Oscar: 2002
- Cầu thủ hay nhất năm của Ekstraklasa: 2001, 2002
- Tiền đạo hay nhất năm của Ekstraklasa: 2003
- Cầu thủ hay nhất tháng của SPL: tháng 2 năm 2006
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2006 FIFA World Cup Germany List of Players” (PDF). FIFA. tr. 21. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2019.
- ^ Polska, Grupa Wirtualna. “Lotto Ekstraklasa - Piłka nożna - WP SportoweFakty”.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ a b Nosal, Bartosz (ngày 24 tháng 2 năm 2012). “Wychowanek Warty i gwiazda Lecha kończy karierę”. Gazeta Wyborcza.
- ^ Kusina, Maciej. “Wisła Kraków 1-0 Łódzki KS”.
- ^ Kusina, Maciej. “Wisła Kraków 3-1 Odra Wodzisław Śląski”.
- ^ Kusina, Maciej. “I liga 2000/2001”.
- ^ Kusina, Maciej. “Puchar UEFA 2002/2003”.
- ^ “Maciej Żurawski” (bằng tiếng Ba Lan). 90minut.pl.
- ^ “'Magic' Zurawski, a Pole apart”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Polish World Cup star tips Zurawski to weave magic in Germany”. The Scotsman. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2019.
- ^ Zurawski is player of the month, BBC Sport.
- ^ Tính cả các trận play-off
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Maciej Żurawski tại Soccerbase
- Maciej Żurawski at 90minut.pl (bằng tiếng Ba Lan)
- National team stats on pzpn.pl (bằng tiếng Ba Lan)
- 90minut template with ID giống như Wikidata
- Sinh năm 1976
- Nhân vật còn sống
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá nam Ba Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Cầu thủ bóng đá Celtic F.C.
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Síp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hy Lạp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Scotland
- Cầu thủ bóng đá AC Omonia
- Cầu thủ bóng đá Ekstraklasa
- Cầu thủ bóng đá Scottish Premier League