NGC 150
Giao diện
NGC 150 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Ngọc Phu |
Xích kinh | 00h 34m 15.481s[1] |
Xích vĩ | −27° 48′ 13.17″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.005284[2] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 1584[2] |
Khoảng cách | 68,52 ± 11,07 Mly (21,008 ± 3,395 Mpc) |
Cấp sao biểu kiến (V) | 11.13[3] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 12.04[3] |
Đặc tính | |
Kiểu | SB(rs)b:[2] |
Kích thước | 37.400 ly (11.470 pc)[2] |
Kích thước biểu kiến (V) | 3.9′ × 1.9′[2] |
Tên gọi khác | |
UGCA 7, MGC-05-02-018, PGC 2052[3] |
NGC 150 (còn được gọi là PGC 2052) là một thiên hà xoắn ốc có thanh trong chòm sao Ngọc Phu. Nó cách hệ mặt trời khoảng 70 triệu năm ánh sáng và có đường kính khoảng 55.000 năm ánh sáng.[4] Nó được phát hiện vào ngày 20 tháng 11 năm 1886, bởi Lewis A. Swift.[5] Siêu tân tinh loại II SN 1990K được phát hiện trong NGC 150 và được báo cáo là tương tự như SN 1987A.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
- ^ a b c d e “NED results for object NGC 0150”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b c “NGC 150”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
- ^ “NASA/IPAC Extragalactic Database”. NED results for object NGC 0150. NASA.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 – 199”. seligman.com. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2016.
- ^ Cappellaro, E.; Danziger, I. J.; della Valle, M.; Gouiffes, C.; Turatto, M. (1995). “The bright linear type II SN 1990K”. Astronomy and Astrophysics. 293: 723–732. Bibcode:1995A&A...293..723C.