Bước tới nội dung

Ryazan (tỉnh)

Ryazan Oblast (tiếng Anh)
Рязанская область (tiếng Nga)
-  Oblast  -
Hệ tọa độ: 54°24′B 40°36′Đ / 54,4°B 40,6°Đ / 54.400; 40.600

Huy hiệu của Ryazan Oblast

Cờ của Ryazan Oblast
Thể chế chính trị
Quốc gia Nga
Tư cách chính trị Oblast
Vùng liên bangTrung tâm[1]
Vùng kinh tếTrung tâm[2]
Trung tâm hành chínhRyazan[cần dẫn nguồn]
Ngôn ngữ chính thứcNga[3]
Số liệu thống kê
Dân số
(Kết quả sơ bộ Điều tra 2010)[4]
1.154.231 người
- Xếp hạng trong nước Nga thứ 45
- Thành thị[4] 70,9%
- Nông thôn[4] 29,1%
Dân số
(Điều tra 2002)[5]
1.227.910 người
- Xếp hạng trong nước Nga 44th
- Thành thị[5] 68,9%
- Nông thôn[5] 31,1%
- Mật độ31,01/km2 (80,3/sq mi)[6]
Diện tích (điều tra năm 2002)[7]39.600 km2 (15.300 dặm vuông Anh)
- Xếp hạng ở Nga58th
Biển số xe62
ISO 3166-2:RURU-RYA
Múi giờ[8]
Chính quyền (đến March 2011)
Thống đốcOleg Kovalyov[9]
Lập phápOblast Duma[cần dẫn nguồn]
Hiến chươngCharter of Ryazan Oblast
Website chính thức
http://www.ryazanreg.ru/


Ryazan Oblast (tiếng Nga:Ряза́нская о́бласть, Ryazanskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh). Trung tâm hành chính là thành phố Ryazan. Tỉnh có dân số 1,154,231 (Điều tra dân số 2010).[10] Tỉnh Ryazan giáp với Vladimir Oblast (bắc), Nizhny Novgorod Oblast (đông bắc), Cộng hòa Mordovia (đông), Penza Oblast (đông nam), Tambov Oblast (nam), Lipetsk Oblast (tây nam), Tula Oblast (tây), và Moscow Oblast (tây bắc).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (President of the Russian Federation. Decree #849 ngày May 13, 2000 On the Plenipotentiary Representative of the President of the Russian Federation in a Federal District. Có hiệu lực từ May 13, 2000.).
  2. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart of the Russian Federation. #OK 024-95 December 27, 1995 Russian Classification of Economic Regions. 2. Economic Regions, sửa đổi bởi Amendment #5/2001 OKER. ).
  3. ^ Theo Điều 68.1 của Hiến pháp Nga, tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức trên toàn bộ lãnh thổ liên bang Nga. Điều 68.2 quy định thêm rằng chỉ có các nước cộng hòa có quyền có ngôn ngữ chính thức khác bên cạnh tiếng Nga.
  4. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  5. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  6. ^ The value of density was calculated automatically by dividing the 2002 Census population by the area specified in the infobox. Please note that this value may not be accurate as the area specified in the infobox is not necessarily reported for the same year as the Census (2002).
  7. ^ Федеральная служба государственной статистики (Federal State Statistics Service) (21 tháng 5 năm 2004). Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации[[Thể loại:Bài viết có văn bản tiếng Nga]] (Territory, Number of Districts, Inhabited Localities, and Rural Administration by Federal Subjects of the Russian Federation)”. Всероссийская перепись населения 2002 года (All-Russia Population Census of 2002) (bằng tiếng Nga). Federal State Statistics Service. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  8. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  9. ^ Official website of Ryazan Oblast. Oleg Ivanovich Kovalyov, Governor of Ryazan Oblast (tiếng Nga)
  10. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Ryazan Oblast tại Wikimedia Commons

Bản mẫu:Tỉnh Ryazan