Bước tới nội dung

Hoa hậu Việt Nam 2020

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Việt Nam 2020
Ngày10 tháng 10 năm 2020 (Bán kết)
20 tháng 11 năm 2020 (Chung kết)
Dẫn chương trìnhĐức Bảo (Bán kết)
Lương Thùy Linh
Vũ Mạnh Cường - Danh Tùng (Chung kết)
Biểu diễn
Địa điểmCung điền kinh Mỹ Đình, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bán kết)
Nhà thi đấu Phú Thọ, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh
(Chung kết)
Truyền hình
Tham gia60
Số xếp hạng22
Người chiến thắngĐỗ Thị Hà
Thanh Hóa
Quốc phục đẹp nhấtLê Thị Tường Vy
Quảng Ngãi
← 2018
2022 →

Hoa hậu Việt Nam 2020 là cuộc thi Hoa hậu Việt Nam lần thứ 17 do báo Tiền Phong phối hợp cùng công ty Sen Vàng tổ chức với chủ đề "Thập kỷ hương sắc". Đêm chung kết diễn ra vào ngày 20 tháng 11 năm 2020 tại Nhà thi đấu Phú Thọ, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh. Hoa hậu Việt Nam 2018 - Trần Tiểu Vy trao vương miện cho tân Hoa hậu Việt Nam, ngôi vị thuộc về Đỗ Thị Hà đến từ Thanh Hóa sau khi vượt qua 34 cô gái khác trong đêm chung kết.[1][2] Bắt đầu từ năm nay, MC trong đêm chung kết sẽ chỉ xướng tên Á hậu 2 và Á hậu 1, còn thí sinh đoạt danh hiệu Hoa hậu sẽ do đích thân ông Lê Xuân Sơn, Tổng biên tập Báo Tiền Phong công bố.

Hoa hậu cùng 2 Á hậu sẽ trở thành các đại diện của Việt Nam tham dự các đấu trường sắc đẹp quốc tế bao gồm Hoa hậu Thế giới, Hoa hậu Quốc tếHoa hậu Hòa bình Quốc tế.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Việt Nam 2020
(Miss World Vietnam 2021)
Á hậu 1
(Miss International Vietnam 2022)
Á hậu 2
(Miss Grand Vietnam 2020)
Top 5
Top 10
  • 088 – Hoàng Bảo Trâm
  • 151Lê Thị Tường Vy
  • 228 – Đặng Vân Ly
  • 319 – Doãn Hải My
  • 433 – Nguyễn Thị Thu Phương
Top 15
  • 018 – Võ Ngọc Hồng Đào
  • 171 – Nguyễn Thị Cẩm Đan
  • 182 – Nguyễn Thị Bích Thùy
  • 278 – Vũ Quỳnh Trang
  • 445 – Nguyễn Thị Thanh Thủy
Top 22
  • 025Lê Nguyễn Bảo Ngọc
  • 052 – Bùi Thị Thanh Nhàn
  • 069 – Phù Bảo Nghi
  • 077 – Lê Trúc Linh
  • 138 – Đậu Hải Minh Anh (§)
  • 175 – Trần Hoàng Ái Nhi
  • 322 – Phạm Thị Ngọc Ánh

§ - Thí sinh được vào thẳng Top 22 do chiến thắng giải thưởng Người đẹp được yêu thích nhất

Các giải thưởng phụ[3]

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Người đẹp có nhiều đóng góp tích cực
  • 088 – Hoàng Bảo Trâm
  • 278 – Vũ Quỳnh Trang
Neva Fashion Awards
  • 433 – Nguyễn Thị Thu Phương

Thứ tự công bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Phần thi phụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Người đẹp Nhân ái[4]

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào thẳng Top 5

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 5
  • 018 – Võ Ngọc Hồng Đào
  • 026 – Nguyễn Thị Phượng
  • 228 – Đặng Vân Ly
  • 278 – Vũ Quỳnh Trang

Người đẹp Biển[5]

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào thẳng Top 10

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 5

Người đẹp Truyền thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào thẳng Top 22

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 5
  • 088 – Hoàng Bảo Trâm
  • 171 – Nguyễn Thị Cẩm Đan
  • 232 – Nguyễn Thị Minh Trang
  • 322 – Phạm Thị Ngọc Ánh

Người đẹp được yêu thích nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào thẳng Top 22

Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 138 – Đậu Hải Minh Anh
Top 5

Người đẹp Thời trang[5]

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 052  – Bùi Thị Thanh Nhàn
Top 5

Người đẹp Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 069 – Phù Bảo Nghi
Top 5
  • 012 – Kim Trà My
  • 116 – Nguyễn Lê Phương Thảo
  • 322 – Phạm Thị Ngọc Ánh
  • 419 – Hoàng Tú Quỳnh

Người đẹp Du lịch

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 077 – Lê Trúc Linh
Top 5

Người đẹp Tài năng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 319 – Doãn Hải My
Top 5

Người đẹp Áo dài

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
Top 5
  • 025Lê Nguyễn Bảo Ngọc
  • 171 – Nguyễn Thị Cẩm Đan
  • 175 – Trần Hoàng Ái Nhi
  • 182 – Nguyễn Thị Bích Thùy

Người đẹp có làn da đẹp nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Chiến thắng
  • 146 – Phạm Thị Phương Quỳnh
Top 5
  • 138 – Đậu Hải Minh Anh
  • 169 – Lê Ngọc Trang
  • 445 – Nguyễn Thị Thanh Thủy
  • 462 – Nguyễn Thảo Vi

Ban giám khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên Danh hiệu, nghề nghiệp Vai trò
Dương Trung Quốc Nhà sử học Trưởng ban giám khảo
Trần Hữu Việt Nhà thơ, nhà báo Phó trưởng ban giám khảo
Hoàng Tử Hùng Giáo sư, tiến sĩ Thành viên
Lê Thanh Hòa Nhà thiết kế
Hà Kiều Anh Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 1992
Nguyễn Thụy Vân MC, Á hậu 2 Hoa hậu Việt Nam 2008
Đỗ Mỹ Linh Hoa hậu Việt Nam 2016

Thí sinh tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Top 35 thí sinh chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
SBD Họ và tên thí sinh Năm sinh Chiều cao Quê quán Thành tích
052 Bùi Thị Thanh Nhàn 1999 1,69 m (5 ft 6+12 in) Bình Thuận Top 22
Người đẹp Thời trang
319 Doãn Hải My 2001 1,67 m (5 ft 5+12 in) Hà Nội Top 10
Người đẹp Tài năng
228 Đặng Vân Ly 1998 1,76 m (5 ft 9+12 in) Hải Dương Top 10
138 Đậu Hải Minh Anh 1999 1,70 m (5 ft 7 in) Nghệ An Top 22
Người đẹp được yêu thích nhất
245 Đỗ Thị Hà 2001 1,75 m (5 ft 9 in) Thanh Hóa Hoa hậu Việt Nam 2020
Người đẹp Truyền thông
088 Hoàng Bảo Trâm 1998 1,71 m (5 ft 7+12 in) Hải Phòng Top 10
Người đẹp có nhiều đóng góp tích cực
419 Hoàng Tú Quỳnh 2002 1,69 m (5 ft 6+12 in) Hà Nội
093 Huỳnh Nguyễn Mai Phương 1999 1,70 m (5 ft 7 in) Đồng Nai Top 5
Người đẹp Nhân ái
012 Kim Trà My 2000 1,68 m (5 ft 6 in) Hà Nội Được đặc cách vào thẳng Top 35
169 Lê Ngọc Trang 2001 1,73 m (5 ft 8 in) Hà Tĩnh
025 Lê Nguyễn Bảo Ngọc 2001 1,84 m (6 ft 12 in) Cần Thơ Top 22
151 Lê Thị Tường Vy 2001 1,76 m (5 ft 9+12 in) Quảng Ngãi Top 10
Người đẹp Áo dài
077 Lê Trúc Linh 2001 1,73 m (5 ft 8 in) Bà Rịa – Vũng Tàu Top 22
Người đẹp Du lịch
305 Ngô Thị Thu Hương 2000 1,72 m (5 ft 7+12 in) Bình Dương
335 Nguyễn Hà My 1999 1,66 m (5 ft 5+12 in) Phú Thọ
408 Nguyễn Huỳnh Diệu Linh 2000 1,68 m (5 ft 6 in) Hải Phòng
237 Nguyễn Khánh Ly 2000 1,70 m (5 ft 7 in) Phú Thọ
068 Nguyễn Lê Ngọc Thảo 2000 1,74 m (5 ft 8+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á hậu 2
Người đẹp Biển
116 Nguyễn Lê Phương Thảo 2002 1,70 m (5 ft 7 in) Vĩnh Long
462 Nguyễn Thảo Vi 2000 1,67 m (5 ft 5+12 in) Hòa Bình
182 Nguyễn Thị Bích Thùy 2001 1,73 m (5 ft 8 in) Đắk Lắk Top 15
171 Nguyễn Thị Cẩm Đan 2002 1,72 m (5 ft 7+12 in) An Giang Top 15
345 Nguyễn Thị Hoài Thương 1997 1,71 m (5 ft 7+12 in) Nghệ An
232 Nguyễn Thị Minh Trang 2002 1,70 m (5 ft 7 in) Bắc Ninh Được đặc cách vào thẳng Top 35
026 Nguyễn Thị Phượng 2001 1,74 m (5 ft 8+12 in) Thanh Hóa
445 Nguyễn Thị Thanh Thủy 1999 1,69 m (5 ft 6+12 in) Hải Phòng Top 15
433 Nguyễn Thị Thu Phương 2000 1,75 m (5 ft 9 in) Bắc Ninh Top 10
Neva Fashion Awards
135 Nguyễn Thị Trân Châu 2000 1,68 m (5 ft 6 in) Quảng Nam
045 Phạm Ngọc Phương Anh 1998 1,77 m (5 ft 9+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á hậu 1
322 Phạm Thị Ngọc Ánh 1999 1,70 m (5 ft 7 in) Hà Nam Top 22
146 Phạm Thị Phương Quỳnh 2000 1,74 m (5 ft 8+12 in) Đồng Nai Top 5
Người đẹp có làn da đẹp nhất
069 Phù Bảo Nghi 2001 1,69 m (5 ft 6+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Top 22
Người đẹp Thể thao
175 Trần Hoàng Ái Nhi 1998 1,72 m (5 ft 7+12 in) Đắk Lắk Top 22
018 Võ Ngọc Hồng Đào 2000 1,73 m (5 ft 8 in) Thành phố Hồ Chí Minh Top 15
278 Vũ Quỳnh Trang 1997 1,71 m (5 ft 7+12 in) Hà Nội Top 15
Người đẹp có nhiều đóng góp tích cực

Top 40 thí sinh bán kết[6]

[sửa | sửa mã nguồn]
SBD Họ và tên thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán
165 Đoàn Tường Linh 20 1,78 m (5 ft 10 in) Lâm Đồng
008 H'Lida Niê Cao 20 1,74 m (5 ft 8+12 in) Đắk Lắk
142 Lê Thị Phương Đoan 22 1,70 m (5 ft 7 in) Đồng Tháp
005 Nông Thúy Hằng 21 1,68 m (5 ft 6 in) Hà Giang
295 Nguyễn Võ Phương Thúy 19 1,69 m (5 ft 6+12 in) Hải Dương
057 Võ Lê Quế Anh 19 1,73 m (5 ft 8 in) Quảng Nam
225 Vũ Mỹ Ngân 21 1,81 m (5 ft 11+12 in) Quảng Ninh

Top 60 thí sinh bán kết[7]

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu có 60 thí sinh vượt qua vòng sơ khảo nhưng chỉ còn 59 thí sinh dự thi đêm bán kết vì có thí sinh rút lui khỏi cuộc thi.

SBD Họ và tên thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán
249 Đặng Phương Nhung 20 1,66 m (5 ft 5+12 in) Tuyên Quang
369 Đinh Thị Thu Uyên * 22 1,68 m (5 ft 6 in) Quảng Ninh
426 Hoàng Thùy Anh 21 1,71 m (5 ft 7+12 in) Hà Nội
031 Lâm Hà Thủy Tiên 20 1,65 m (5 ft 5 in) Hà Nội
400 Lê Lan Chi 20 1,68 m (5 ft 6 in) Hà Nội
256 Lê Nguyễn Trà My 19 1,66 m (5 ft 5+12 in) Hà Nội
081 Lê Thị Hạnh Dung 20 1,69 m (5 ft 6+12 in) Đà Nẵng
072 Lê Thị Kim Ngân 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Đồng Tháp
216 Mai Ngọc Minh 18 1,76 m (5 ft 9+12 in) Hà Nội
392 Ngô Thị Diệu Ngân 20 1,67 m (5 ft 5+12 in) Nghệ An
356 Ngô Thị Hương Lan 20 1,69 m (5 ft 6+12 in) Thanh Hoá
035 Nguyễn Thị Ngọc Tuyết 25 1,70 m (5 ft 7 in) Nam Định
378 Nguyễn Thùy Trang 23 1,74 m (5 ft 8+12 in) Ninh Bình
281 Nguyễn Tú Uyên 21 1,70 m (5 ft 7 in) Thái Bình
267 Nguyễn Vân Anh 22 1,72 m (5 ft 7+12 in) Thái Bình
457 Phạm Thị Thùy Dương 19 1,75 m (5 ft 9 in) Nam Định
158 Trương Nguyễn Phương Minh 19 1,67 m (5 ft 5+12 in) Đồng Nai
382 Võ Thị Ý Nhi[8] 21 1,69 m (5 ft 6+12 in) Thừa Thiên Huế
  • Thí sinh rút lui trước đêm thi Bán kết vì lý do cá nhân

Thông tin thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Dự thi quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Cuộc thi Tên Danh hiệu Thứ hạng Giải thưởng đặc biệt
Thái Lan

Miss Grand International 2020

Nguyễn Lê Ngọc Thảo Á hậu 2 Top 20 Top 6 Best National Costume

Top 20 Best in Swimsuit

Top 15 How to get to know you in 1 minute

Top 20 How to eat Thai food in 2 minutes

Ai Cập

Miss Intercontinental 2021

Trần Hoàng Ái Nhi Top 22 Không đạt giải Không
Puerto Rico

Miss World 2021

Đỗ Thị Hà Hoa hậu Top 13 Top 27 Talent

Top 13 Top Model

Top 16 Head to Head Challenge

Top 28 Beauty with a Purpose

Ai Cập

Miss Intercontinental 2022

Lê Nguyễn Bảo Ngọc Top 22 Miss Intercontinental Miss Intercontinental Asia & Oceania
Malaysia

Miss CosmoWorld 2022

Nguyễn Thị Ngọc Tuyết Top 60 Không đạt giải Miss Charming
Nhật Bản

Miss International 2022

Phạm Ngọc Phương Anh Á hậu 1 Không đạt giải Không
Trung Quốc

Miss Friendship International 2023

Nông Thúy Hằng Top 40 2nd Runner-up Không
Ấn Độ

Miss World 2023

Huỳnh Nguyễn Mai Phương Top 5 Top 40 Top 25 Head-to-Head Challenge

Multimedia Challenge Winner

Thái Lan

Miss Grand International 2024

Võ Lê Quế Anh Top 40 Không đạt giải Top 10 Pre-Arrival

Top 15 Grand Voice Award

Top 20 Best in Swimsuit

Top 16 Country's Power of the Year

Top 10 Best National Costume

Malaysia

Miss Tourism International 2024

Vũ Quỳnh Trang Top 15 Top 10 Miss Southeast Asia Tourism Ambassador

Best in National Costume

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Đỗ Thị Hà đoạt vương miện 'Một thập kỷ nhan sắc' - Hoa hậu Việt Nam 2020”. Báo Tuổi trẻ. Truy cập 21 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ “Đỗ Thị Hà đăng quang Hoa hậu Việt Nam 2020”. Báo Lao động. Truy cập 21 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ “Toàn cảnh đêm Chung kết Hoa hậu Việt Nam 2020 qua những hình ảnh ấn tượng”. Báo Tiền phong. Truy cập 22 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ Biên tập thành chương trình truyền hình thực tế 8 tập, phát sóng trên kênh THVL1.
  5. ^ a b Truyền hình trực tiếp trên kênh VTV9.
  6. ^ 40 thí sinh được chọn tiếp tục tham gia đêm thi sau phần trình diễn trang phục áo dài.
  7. ^ Từ năm nay, hai đêm chung khảo khu vực phía Bắc và Nam được gộp thành một đêm bán kết toàn quốc, được truyền hình trực tiếp trên kênh VTV6VTV9.
  8. ^ Được đặc cách vào thẳng Top 60.